LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Thực hành tiếng Việt: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

1
Thực hành tiếng Việt
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
-
1. Kẻ bảng dưới đây vào vở và điền các từ in
đậm trong đoạn văn sau vào ô phù hợp:
Đôi cánh tội, trước kia ngắn hủn hoàn
bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm
đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành
phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả
người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ
soi gương được và rất ưa nhìn.
дип
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
2. Trong Bài học đường đời đầu tiên có những
từ láy mô phỏng âm thanh như: véo von
hừ hừ. Hãy tìm thêm những từ láy khác thuộc
loại này ở trong văn bản.
3. Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong các câu sau:
Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phát
vào các ngọn cỏ.
Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
Nhận biết từ đơn và tù phả
• Quan sát những từ sau đây đã
16
nhận biết từ đơn và từ phức
dế, đi, nhọn hoắt, cá đuôi cờ, ngô
ngác, lêu nghêu, bè bè
• Có thể thấy, trong những tù
các từ tôi, dế, đi là từ đơn vị mỗi
từ chỉ có một tiếng.
• Nhọn hoắt, cá đuôi cờ, ngơ ngày
lêu nghêu, bè bè là những từ phản
vì mỗi từ gồm có hai hoặc nhiều
hơn hai tiếng. Trong những l
phức trên đây, các từ nhọn hoài
cá đuôi cờ là từ ghép vì các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa
Các từ ngơ ngác, lêu nghêu, bèn
bè là từ láy vì giữa các tiếng chi
có quan hệ với nhau về âm lập
lại âm đầu (ngơ ngác), lặp lại vàn
(lêu nghêu), lặp lại cả âm đầu và
vần (bè bè).
BIỆN PHÁP TU TỪ
6. Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên
VĂN BẢN
Truo
1. Hãy
Điều
2. Em
NGHĨA CỦA TỪ NGŨ
4. Từ ngữ trong Bài học đường đời đầu tiên được dùng rất sáng tạo. Một số từ ngữ đượ
dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường, chẳng hạn nghèo trong nghèo sử
mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt. Hãy giải thích nghĩa thông thường củ
nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ ngữ này.
5. Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: ăn xổi ở thì, tắt lửa tối đèn, hội như cú mèo.
Doc
Ne
TH
ngư
nó.
nói
(1)
(2)
(3
3 trả lời
Hỏi chi tiết
2.900
4
0
Linh Nguyễn
09/09/2022 14:14:36
+5đ tặng

Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

“Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ, soi gương được và rất ưa nhìn.” 

Từ đơn

Từ phức

 

Từ ghép

Từ láy

 

tôi, nghe, người

bóng mỡ, ưa nhìn. 

hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh. 

Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Các từ láy mô phỏng âm thanh trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” là: 

Phanh phách,

Phành phạch,

Giòn giã, 

Ngoàm ngoạp, 

Hừ hừ, 

Véo von, 

Văng vẳng. 

Câu 3 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. 

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. 

- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. 

→ Các từ láy trong các câu trên là: 

+ thỉnh thoảng 

+ phanh phách

+ ngoàm ngoạp  

+ dún dẩy

→ Tác dụng: Việc sử dụng các từ láy khiến cho nhân vật Dế Mèn hiện ra rất sinh động. Chúng nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ, đầy sức sống của tuổi trẻ ở Dế Mèn.

* Nghĩa của từ ngữ

Câu 4 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Để giải thích nghĩa thông thường của từ có thể dựa vào từ điển. 

- Còn giải thích nghĩa của từ trong câu, cần dựa vào các từ đứng trước và sau nó. 

Từ ngữ

Nghĩa thông thường

Nghĩa trong văn bản

 

Nghèo

Ở tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất, trái nghĩa với giàu.

Ví dụ: nghèo đói, nghèo khó, nhà nó còn nghèo, đất nước còn nghèo, …

Khả năng hoạt động, làm việc hạn chế, sức khỏe kém hơn những người bình thường. 

Ví dụ: nghèo sức – trái nghĩa với khỏe mạnh, cường tráng.

 

Mưa dầm sùi sụt

Mưa nhỏ, rả rích, kéo dài nhiều ngày không dứt, thường trên một diện tích rộng.

Ví dụ: Mưa dầm sùi sụt mấy ngày liền khiến đường trơn trượt, xe cộ đi lại vất vả. 

Điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. 

Ví dụ: điệu hát mưa dầm sùi sụt

Câu 5 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Nghĩa của các thành ngữ: 

+ ăn xổi ở thì : cách sống tạm bợ cho qua ngày, không tính đến ổn định lâu dài (xổi: tạm thời, chóng vánh; ăn xổi: ăn ngay, có ngày nào ăn ngày ấy; ở thì: sống tạm bợ). 

+ tắt lửa tối đèn : chỉ tình huống bất trắc, khó khăn, cần sự giúp đỡ của những người xung quanh. 

+ hôi như cú mèo : có mùi khó chịu, hôi hám do vệ sinh cá nhân không sạch sẽ. 

- Đặt câu: 

+ Nó không được học hành, lại không nhà không cửa, giờ chỉ tính chuyện tạm bợ trước mắt, ăn xổi ở thì cho qua tháng này. 

+ Bố mẹ thường khuyên bảo tôi rằng: là hàng xóm với nhau thì nên giúp đỡ những nhau lúc khó khăn, bất trắc, tắt lửa tối đèn có nhau. 

+ Hắn hôi như cú mèo nên chẳng ai dám lại ngồi gần. 

* Biện pháp tu từ

Câu 6 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh trong văn bản là: 

+ Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. 

+ Hai cái răng đen nhánh, lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. 

→ Tác dụng: Khắc họa sinh động, chân thực hình ảnh Dế Mèn đang tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khỏe khoắn.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
12
6
Mất Nick rồi
09/09/2022 14:34:27
Từ đơn: tôi,nghe,người
Từ phức: từ ghép: ưa nhìn, bóng mỡ
                từ láy: hủn hoẳn, phành phạch giòn giã, rung rinh
0
5
dreangori lofichill
16/09/2022 19:32:22

Câu 4 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Để giải thích nghĩa thông thường của từ có thể dựa vào từ điển. 

- Còn giải thích nghĩa của từ trong câu, cần dựa vào các từ đứng trước và sau nó. 

Từ ngữ

Nghĩa thông thường

Nghĩa trong văn bản

 

Nghèo

Ở tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất, trái nghĩa với giàu.

Ví dụ: nghèo đói, nghèo khó, nhà nó còn nghèo, đất nước còn nghèo, …

Khả năng hoạt động, làm việc hạn chế, sức khỏe kém hơn những người bình thường. 

Ví dụ: nghèo sức – trái nghĩa với khỏe mạnh, cường tráng.

 

Mưa dầm sùi sụt

Mưa nhỏ, rả rích, kéo dài nhiều ngày không dứt, thường trên một diện tích rộng.

Ví dụ: Mưa dầm sùi sụt mấy ngày liền khiến đường trơn trượt, xe cộ đi lại vất vả. 

Điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. 

Ví dụ: điệu hát mưa dầm sùi sụt

Câu 5 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Nghĩa của các thành ngữ: 

+ ăn xổi ở thì : cách sống tạm bợ cho qua ngày, không tính đến ổn định lâu dài (xổi: tạm thời, chóng vánh; ăn xổi: ăn ngay, có ngày nào ăn ngày ấy; ở thì: sống tạm bợ). 

+ tắt lửa tối đèn : chỉ tình huống bất trắc, khó khăn, cần sự giúp đỡ của những người xung quanh. 

+ hôi như cú mèo : có mùi khó chịu, hôi hám do vệ sinh cá nhân không sạch sẽ. 

- Đặt câu: 

+ Nó không được học hành, lại không nhà không cửa, giờ chỉ tính chuyện tạm bợ trước mắt, ăn xổi ở thì cho qua tháng này. 

+ Bố mẹ thường khuyên bảo tôi rằng: là hàng xóm với nhau thì nên giúp đỡ những nhau lúc khó khăn, bất trắc, tắt lửa tối đèn có nhau. 

+ Hắn hôi như cú mèo nên chẳng ai dám lại ngồi gần. 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư