Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 2 điểm A(4;6), B(1;4)khoảng cách giữa hai điểm A và B là----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- A. [1:3). B. (1:3). C. (1;3]. D. [1;3]. Câu 29: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 2 điểm A(4;6), B(1;4)khoảng cách giữa hai điểm A và B là A. √5. B. 5. C. 13. D. √13. Câu 30: Đinh của parabol y=2x? +4x+5 có tọa độ là A. (-1;-3). B. (1-3). C. (1:3). D. (-1:3). Câu 31: Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm A(3;-4),B(7;6). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là A. (2;-5). B. (5; 1). C. (-5; -1). Câu 32: Cho tam giác đều ABC có đường cao AH góc (AH,BA) có số đo là A. 30⁰. B. 150⁰. C. 60⁰. D. 120⁰. Câu 33: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ a=4i+6 j và b = 3i–7 j. Khẳng định nào đúng ? B. ab=3. C. ab = 30. D. ab=43. A. a.b=-30. Câu 34: Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB=3, AC =4 độ dài của vectơ CẢ+ AB là A. CA+AB = 2√13. B. CA+AB=5. C. CA+AB=√13. D. CA+ AB= 2. Câu 35: Tập nghiệm của phương trình 2x + x3 =3+r A. ·{-}} B. D. (-2;-5). là D. Trang 3/4 - Mã đề thỉ 111 II. PHẢN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: Giải phương trình: V2x’ –3x−5 =x-1. Câu 2: Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC, I là trung điểm của AM. Chứng minh rằng IB+IC+21A=0. Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;4) và B(1;1) . Tìm tọa độ điểm C sao cho tam giác ABC vuông cân tại B. Câu 4: Khi một quả bóng được đá lên nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống đất. Biết quỹ đạo của quả bóng là một đường parabol trong mặt phẳng toạ độ Oxy có phương trình h=at+bt+c(a<0) trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên và h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng so với mặt đất. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao 1m và sau 1 giây thì nó đạt độ cao 6,5m; sau 4 giây nó đạt độ cao 5m. Hãy tính độ cao lớn nhất của quả bóng đạt được so với mặt đất. --- HÉT Học sinh không sử dụng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm. |