Doanh nghiệp Thành An hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1/N có tài liệu kế toán:Doanh nghiệp Thành An hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1/N có tài liệu kế toán: (Đơn vị tính: đồng) I. Số dư đầu tháng 1/N một số tài khoản: 1. TK 131 (KH M): 50.000.000 2. TK 331: + Cty H: 30.000.000 `+ Cty X: Y.000.000 3. TK 334: 15.000.000 4. TK 155: 240.000.000 (SL: 600 sản phẩm A) 5. Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư II. Trong tháng 1/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế: 1. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ đầu kỳ cho Công ty H. 2. Xuất quỹ tiền mặt cho anh T (Phòng kinh doanh) tạm ứng, số tiền: 2.000.000. 3. Khách hàng M trả nợ tiền hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 30.000.000. 4. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ tiền lương tháng trước cho người lao động.
+ Vật liệu phụ: 30 tấn Đơn giá mua chưa thuế GTGT 10%: + Vật liệu chính: 520.000/tấn + Vật liệu phụ: 150.000/tấn 6. Chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển vật liệu chính và vật liệu phụ về nhập kho, đơn giá vận chuyển 55.000/tấn (Đã bao gồm thuế GTGT 10%). 7. Nhận ứng trước hàng của khách hàng N bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 35.000.000.
- Phục vụ quản lý doanh nghiệp: 30.000.000 10. Mua công cụ dụng cụ và vật liệu chính nhập kho, đã thanh toán 50% tiền hàng cho Công ty K bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng. Số lượng: + Công cụ dụng cụ: Y cái + Vật liệu chính: 5 tấn Đơn giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10%: + Công cụ dụng cụ: 55.000/cái + Vật liệu chính: 550.000/tấn 11. Chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển Công cụ dụng cụ và vật liệu chính về nhập kho: 1.100.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển phân bổ cho từng loại vật liệu theo giá mua chưa thuế GTGT. 12. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ tiền hàng cho Công ty X: 125.000.000. 13. Bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 50.000.000. 14. Nhận vốn góp liên doanh của Công ty B bằng một thiết bị sản xuất trị giá 300.000.000. 15. Xuất kho thành phẩm bán cho công ty Hưng Thịnh, số lượng: Y sản phẩm A, giá bán chưa thuế là 600.000đ/SP, giá vốn 400.000đ/SP, thuế GTGT 10%. Công ty Hưng Thịnh đã trả 1/2 tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng. 16. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 100.000.000. 17. Tính tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận: + Công nhân sản xuất: 25.000.000 + Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000 + Nhân viên bán hàng: 8.000.000 + Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000 18. Trích các khoản theo lương tính vào chi phí của doanh nghiệp cho các bộ phận theo tỷ lệ quy định. 19. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận: - Phân xưởng sản xuất: 5.000.000 - Bộ phận bán hàng: 2.000.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3.000.000 20. Chi phí dịch vụ mua ngoài đã trả bằng tiền mặt, sử dụng ở các bộ phận: - Phân xưởng sản xuất: 1.500.000 - Bộ phận bán hàng: 1.000.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.500.000 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. 2. Lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 331- PTCNB tháng 1/N |