Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi làCâu 1 Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là? A. Nhân phẩm. B. Đạo đức. C. Nghĩa vụ. D. Lương tâm. Câu 2 Lương tâm tồn tại ở trạng thái nào mang tính tích cực? A. Lương tâm thanh thản. B. Lương tâm cắn rứt. C. Không trạng thái nào cả. D. Cả A,B. Câu 3 Người thanh niên Việt Nam hiện nay có mấy nghĩa vụ? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 4 Điểm giống nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục, tập quán là? A. Là cách thức để giao tiếp. B. Là công cụ điều tiết quan hệ xã hội. C. Là phương thức điều chỉnh hành vi. D. Cả B và C. Câu 5 Hằng năm, các thanh niên nam đủ 18 tuổi, khỏe mạnh phải nhập ngũ. Việc làm đó thể hiện? A.Nghĩa vụ của thanh niên. B. Ý thức của thanh niên. C. Trách nhiệm của thanh niên. D. Lương tâm của thanh niên. Câu 6 Yếu tố nội tâm làm nên giá trị đạo đức của con người là? A. Lương tâm. B. Nghĩa vụ. C. Chuẩn mực. D. Trách nhiệm. Câu 7 Việc do quá nghĩ đến bản thân, đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường gọi là? A. Tự ái. B. Nghĩa vụ. C. Chuẩn mực. D. Tự trọng. Câu 8 Hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của minh cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là? A. Quy tắc. B. Đạo đức. C. Chuẩn mực đạo đức. D. Phong tục tập quán. Câu 9 Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa pháp luật và đạo đức là? A. Pháp luật mang tính bắt buộc, đạo đức không bắt buộc. B. Pháp luật mang tính không bắt buộc, đạo đức mang tính bắt buộc . C. Pháp luật vừa bắt buộc vừa không bắt buộc, đạo đức không bắt buộc. D. Pháp luật vừa bắt buộc vừa không bắt buộc, đạo đức bắt buộc tuyệt đối. Câu 10 Nền đạo đức mới của nước ta hiện nay là ? A. Nền đạo đức tiến bộ. B. Nền đạo đức phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH. C. Nền đạo đức kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc. D. Cả A,B,C. Câu 11 Một trong những biểu hiện của nhân nghĩa là: A. Thể hiện ở sự hợp tác, bàn bạc với nhau khi cần thiết. B. Thể hiện ở sự thương yêu, kính trọng và biết nghĩ về nhau. C. Thể hiện ở sự đoàn kết, quan tâm, vui vẻ với mọi người xung quanh. D. Lòng nhân ái, sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn; không đắn đo tính toán. Câu 12 Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập: A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. B. Đồng cam cộng khổ. C. Chung lưng đấu cật. D. Tức nước vỡ bờ. Câu 13 “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước” quan điểm trên của Đảng ta nói về vấn đề gì? A. Nhân nghĩa. B. Trách nhiệm. C. Hợp tác. D. Hòa nhập. Câu 14 Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu nó được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc: A. Mỗi người tự phát triển, không phương hại đến nhau. B. Tự chủ, đôi bên cùng có lợi. C. Không gây mâu thuẫn, hữu nghị, hợp tác. D. Công bằng, dân chủ, kỉ luật. Câu 15 Cộng đồng là gì? A. Tập hợp những người ở một nơi, cùng sống với nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. B. Là hình thức thể hiện các mối quan hệ và liên hệ xã hội của con người. C. Là môi trường xã hội để các cá nhân thực sự liên kết hợp tác với nhau. D. Là toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. Câu 16 “Hợp tác trong công việc chung là một … quan trọng của người lao động mới”. Trong dấu “…” là? A. yếu tố B. yêu cầu C. đòi hỏi D. phẩm chất Câu 17 Câu tục ngữ nào nói về cách sống hòa nhập? A. Cá lớn nuốt cá bé. B. Cháy nhà ra mặt chuột. C. Đèn nhà ai nấy rạng. D. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau. Câu 18 “Cá nhân có … thực hiện những nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân thủ những quy định, những nguyên tắc của cộng đồng”. Trong dấu “…” là? A. ý thức B. lương tâm C. đòi hỏi D. trách nhiệm Câu 19 Biểu hiện của hợp tác là gì? A. Mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng với nhau. B. Mọi người cùng làm một nơi, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau. C. Mọi người cùng bàn bạc với nhau, phân công nhiệm vụ, biết về nhiệm vụ của nhau. D. Mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau và sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi cần thiết Câu 20 Hợp tác giữa Việt Nam – Nhật là hợp tác gì? A. Hợp tác giữa các cá nhân. B. Hợp tác giữa các nhóm. C. Hợp tác giữa các nước. D. Hợp tác giữa các quốc gia.
|