Phương trình nhiệt hóa học----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 6: Phương trình nhiệt hóa học: tº 2NH3(g) A,H298 3H₂(g) + N₂(g) Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là C.-45,90 kJ. B.-137,70 kJ. A. -275,40 kJ. ca 7: (7: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: 3Fe(s) + 4H₂O(1) Fe3O4(s) + 4H₂(g) - A,H298 +26,32 kJ Giá trị A,Hy của phản ứng: Fe3O4(s)+4Hz(g) —→ 3Fe(s) +4H2O(l) là C. +19,74 kJ. D. -10,28 kJ. A.-26,32 kJ. B. +13,16 kJ. Cậu 8: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: 2H2(g) + O2(g) →→→→ 2H₂O(l) 1/2H2(g) + 1/212(g) →→→ HI(g) Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản H₂(g) + 1/2O2(g) → H₂O(1) HI(g) 1/2H2(g) + 1/212(g) Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: ₂0 SO3(g) sau: -91,80 kJ D.-183,60 kJ. A,H298-571,68 kJ A,H298 = 25,9 kJ A,H298 =? -571,68 2 A,H298 =? - 25 5 9 SO2(g) + 1/2O2(g) A,H298 = -98,5 kJ a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 gam SO2 thành SO3. b) Giá trị AHgg của phản ứng: SO3(g) SO2(g)+1/2O2(g) là bao nhiêu? Câu 10: Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin [C3H5O;(NO2)3]. Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân hủy tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước. a) Viết PTHH của phản ứng điều chế trinitroglycerin từ glycerol với nitric acid và phản ứng phân hủy của trinitroglycerin. b) Nếu phân hủy 45,4 gam trinitroglycerin, tính số mol khí và hơi tạo thành. c) Khi phân hủy 1 mol trinitroglycerin tạo thành 1448 kJ nhiệt lượng. Tính lượng nhiệt tạo thành khi phân hủy 1 kg trinitroglycerin. Câu 11: Điều chế NH3 từ Nz(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3, biết khi sử dụng 7 gam khí N, sinh ra 22,95 kJ nhiệt. = 98,5 Câu 12: Đường sucrose (CızHzzOn) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxy hóa bởi oxygen 2 F |