Cho 1,03 gam muối sodium halide (X) tác dụng với dung dịch AgNO, dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Xác định tên của muối X----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 14: Cho 1,03 gam muối sodium halide (X) tác dụng với dung dịch AgNO, dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Xác định tên của muối X. Câu 15: Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của hai muối trong dung dịch, biết rằng 50 gam dung dịch hai muối trên tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO, 8%, có khối lượng riên D = 1,0625 g/cm³. Câu 16: Cho 300 ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200 ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc. a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. b) Tình nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể. Câu 17: Có 26,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KCI và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 500 gam dung dịch. Cho dung dịch tác dụng với AgNO, vừa đủ thì tạo thành 57,4 gam kết tủa. Tính nồng độ % mỗi muối trong dung dịch đầu. Câu 18: Hoà tan 8,075 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp) vào nước. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY tương ứng là A. 36,22%; 63,88%. B. 35,45%; 64,55%. C. 35%; 65%. D. 34,24%; 65,76%. Câu 19: (Đề TSĐH B – 2009) Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Zx dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 58,2%. B. 41,8%. D. 47,2%. C. 52,8%. Câu 20: Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, Zx < Zy. Hòa tan hoàn toàn 0,402 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 gam kết tủa. Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là A. F và C1. B. Cl và Br. C. Br và I. D. C1 và I. Feâu Câu 21: Sục khí chlorine vào dung dịch chứa NaBr và Nal đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và Nal có trong dung dịch đầu là A. 0,02 mol. B. 0,03 mol. B. 0,01 mol. D. 0,04 mol. Câu 22: Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KC1, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là C. 0,02 mol. D. 0,01 mol. A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. Câu 23: Cho 25 gam nước chlorine vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước chlorine là C. 3,15%. B. 2,84%. D. 3,46%. A. 2,51%. Câu 24: Cho 6 gam bromine có lẫn tạp chất chlorine vào một dung dịch chứa 1,6 gam NaBr. Sau khi chlorine phản ứng hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy khô là 1,36 gam. Hàm lượng phần trăm của chlorine trong 6 gam bromine nói trên là B. 3,19%. C. 4,19%. A. 2,19%. D. 1,19%. Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và Nal vào nước được dung dịch Y. Sục khí chlorine dư vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là A. 17,55 gam. B. 29,25 gam. C. 58,5 gam. D. 55,8 gam. |