Tính A1. 2. (1,5 điểm) (2,0 điểm) a. Tỉnh 4 = V9 +V16+2V2V8. b. Rút gọn biểu thức B= 4. 5. √x √x+1 ਕਰ ਸ với x20 và xa1. a. Vẽ đồ thị của các hãm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b. Tìm tọa độ các giao điểm A và B. của hai đồ thị đó. Tính diện tích tam giác OAB, với O là gốc tọa độ và đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét. 3. (1,5 điểm) Cho hai hàm số y =-x? và y=2x-3 [x-3y=5 2x+3y=1 a. Giải hệ phương trình b. Một người dự định đi xe máy từ 4 đến B với vận tốc không đổi. Nhưng sau khi đi được 2 giờ thì xe bị hỏng nên phải dừng lại 20 phút để sửa chữa. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian dự định, người đó phải tăng vận tốc thêm 8km/h. Tính vận tốc ban đầu của xe máy, biết rằng quãng đường AB dài 160 km. (1.5 diem) Cho phương trình xả –2(m+1)x-m`−3=0 ("), với m là tham số. a. Giải phương trình (*) khi m = 0. b. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt xạ,xạ thoả man (x₁+x-6) (x₂ -2x₁) = (x,x₂ + 7) (x₁ - 2x₂). (3,5 diem) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và AB< AC . Vẽ các đường cao AD,BE, CF của tam giác đó. Gọi H là giao điểm của các đường cao vừa về. a. Chứng minh rằng các tứ giác AEHF và BFEC nội tiếp . b. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AH,BC. Chứng minh rằng FM.FC = FN.FA c. Gọi P, Q lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M, N đến đường thẳng DF. Chứng minh rằng đường tròn đường kinh PQ đi qua giao điểm của FE và MN. Hát |