Tính khối lượng của 1 mol mỗi chất sauBài 1: Tính khối lượng của 1 mol mỗi chất sau: a, Khí oxygen O2 b, Khí hydrogen H2 c, Khí Methan CH4 d, Calxi cacbonade CaCO3 e, Iron (III) oxide Fe2O3 Bài 2: Tính khối lượng và thể tích hỗn hợp khí X ở đk chuẩn gồm: 0,2 mol H2; 3,011 . 1023 phân tử O2, 13,2 gam CO2 Bài 3: Hòa tan 15 gam đường C12H22O11 vào 165 gam nước H2O, tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường. Bài 4: Hòa tan 16 gam CuSO4 và nước được 0,2 lít dung dịch, tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4? Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn vào dung dịch sulfuric acid H2SO4 theo PTHH Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2. Hãy tính: a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đk chuẩn? b) Khối lượng ZnSO4 tạo thành Bài 6: Hòa tan a gam Fe2O3 bằng V lít dung dịch HCl 1M theo sơ đồ phản ứng Fe2O3 + HCl ---> FeCl3 + H2O. Tính giá trị của a? Bài 7: Hòa tan x gam Mg cần dùng 50 gam dung dịch H2SO4 yM, theo PTHH Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2, sau phản ứng sinh ra 2,479 lít khí H2. Tính giá trị của x và y? |