XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Me Dat XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g chất hữu cơ có thành phần nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32g CO2 và HỢP CHẤT HỮU CƠ 0,54g HO, khối lượng phân tử chất đó là 180. Xác định công thức phân tử. X DS: C6H12O6 Bài 2. Khi dốt cháy hoàn toàn 0,72g một hỗn hợp chất hữu cơ tạ thu được 1,12 lít COz (dktc) và 1,08g HẸO. Ti khối chất hữu cơ so với Hạ là 36. Xác định công thức phân tử chất hữu cơ. DS: CsH12 DS: C3H6 Bài 3 : Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí, thu được 16,8 lít CO2 và 13,5g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875g. Tìm công thức phân tử (các khí đo ở đktc). Yếu Bài 4 : Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ Aurồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa HSO, đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi do cùng đk. Tìm công thức phân tử lệ của A DS: C3H4O4 Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 dựng H,SO, đậm đặc bình 2 chứa nước vôi trong có du, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoả hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A. Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam hợp chất hữu cơ A, toàn bộ sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH), thấy khối lượng bình tăng thêm 2,66 gam và trong bình có 3,94 gam muối trung tính và 2,59 gam muối axit. Xác định công thức phân tử của A. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,12g chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36g. Biết rằng số mol CO; gấp 1,5 lần số mol của nước. CTPT của A là: (biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử): D. C3H6O A. C3H8O B. CH₂O C. C4H10O Bài 8: Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112 cm Nz (dkc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết tủa trắng. Công thức phân tử của A là: D. Không xác định được A. C4H14N2 B.C₂H₂N C. C₂HsN Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít Oz thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích bằng 3: 2. Xác định CTPT của A? A. C4H6O2 B. C3H4O2 C. C₂H4O D. C4H6O Bài 10: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H;O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N, (dktc). Xác định CTĐGN của X. A. C3H₂N B. C3H₂O₂N C. C₂H₂N D. C₂H5O₂N Bài 11: Đốt cháy chất hữu cơ A (chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 22/9. Xác định công thức phân tử của A biết rằng A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi: A. C₂H4O B. CH₂O C. C3H6O D. C4H8O Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và HẸO với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là? B. C₂H6O. A. C₂H6. C. C₂H6O₂. D. C₂H4O. Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm COz, H,O và N2) qua bình dựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lit (đktc). CTPT của A là B. C3H5O₂N. A. C₂H5O₂N. C. C3H₂O₂N. D. C₂H₂O₂N. Bài 14: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; đồng thời lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là? A. C₂H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2. 1 |