Công thức oxide cao nhất của nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxygen về khối lượngCâu 43: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxygen về khối lượng. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó là (Biết nguyên tử khối: O=8, P=31, S=32, Cl=35,5) C. Sulfur (S). D. Oxygen (O). A. Phosphorus (P). B. Chlorine (C1). Câu 44: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố nhóm IA chứa 25,8% oxygen về khối lượng. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó là (Biết nguyên tử khối: Na=23, Mg=24, Al=27, K=39) D. Sodium (Na). A. Magnesium (Mg). B. Aluminium (Al). C. Potassium (K). BÀI 8: QUY TẮC OCTET + Mức độ nhận biết: Câu 45: Theo quy tắc octet: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất. B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất. C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium). D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất. Câu 46: Liên kết hóa học là A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. Câu 47: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học? A. Fluorine. B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine. Câu 48: Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học? A. Chlorine. B. Sulfur. + Mức độ hiểu: C. Oxygen. D. Hydrogen. 5 |