----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 19:42 * || ... BCNN 43 Bài 1: Số học sinh của trường THCS A số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 11 dư 6, chia cho 4 dư 1 và chia cho 19 dư 11 Bài 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi a chia cho 2 dư 1, a chia cho 3 dư 1, a chia cho 5 dư 4, a chia cho 7 dư 3 а Bài 3: Số học sinh của trường THCS B số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi số đó chia cho 3 dư 1; chia cho 4 dư 2; chia cho 5 dư 3; chia cho 6 dư 4 . Bài 4: Số học sinh của trường THCS C số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, sao cho khi chia số đó cho 2, cho3, cho 4, cho 5, cho 6 ta được các số dư lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5 Bài 5: Số học sinh của trường THCS D nếu xếp mỗi hàng 10 học sinh thì thừa ra 3 học sinh, nếu xếp mỗi hàng 12 thì thừa ra s học sinh, nếu xếp mỗi hàng 15 thì thừa ra 8 học sinh, nếu xếp mỗi hàng 19 thì vừa đủ . Hỏi trường THCS đó có bao nhiêu học sinh tất cả, biết số học sinh của trường đó lớn hơn 800 và nhỏ hơn 1000 . Bài 6: Số học sinh của trường THCS E là số tự nhiên a nhỏ nhất biết a chia cho 104 dư 51, a chia cho 9% dư 27 . Tìm số HS. Bài 7: Số học sinh của trường THCS F là số tự nhiên a , biết rằng 296 chia cho a thì dư 16, còn 230 chia cho a thì dư 10. Bài 8: Số học sinh của trường THCS G là số tự nhiên a biết rằng a chia cho 7 dư 3; a chia cho 9 dư 1, a chia hết cho 11 và a nằm trong khoảng từ 350 đến 500. Bài 9: Tìm số tự nhiên a, biết 398 chia cho a dư 38,còn 450 chia cho a dư 18. Bài 10: Số học sinh của trường một THCS H là số tự nhiên nhỏ nhất biết khi chia số đó cho 36,40,42 lần lượt được các số dư là 34, 38, 40.