Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng? Trong phản ứng oxi hóa – khử? Phát biểu nào dưới đây không đúng?Câu 12: Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy. B. phân huỷ. C. trao đổi. Câu 13: Trong phản ứng oxi hóa – khử A. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử. B. quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa. C. chất bị oxi hóa nhận electron và chất bị khử nhường electron. D. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời. Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố. C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất. D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. × Thông hiểu: Câu 15: Amonia (NH3) là nguyên liệu sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen trong amonia là A. 3 B.-3. C.-6. Câu 17: Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất H2S là B.-2. C.-3. B. 0. C. +3. D. -3. Câu 16: Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (Fe) trong Fe,O3 là: A. +3. A. -1. Câu 18. Số oxi hóa của nitrogen trong NO3 là A. +6. B. +5. Câu 19. Số oxi hóa của sulfur trong SO- là A. +2. B. +4. C. +6. 0 +2 Câu 20: Cho quá trình : Zn → Zn +2e. Đây là quá trình: B. Khur. A. Oxi hóa. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa — khử. C. +4. D. Só mol. Cu + 2e → Cu. Đây là quá trình: B. Khur. Ca+Ch —> CaCl. Kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e. C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. D. oxi hoá – khử. A. nhường 2 electron. C. nhường 1 electron. D. +6. D. 0. D. +3. Câu 21: Cho quá trình : A. Oxi hóa. C. Nhường proton. D. Tự oxi hóa – khử. Câu 22: “Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh.... Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm hay trong các công việc khoan dầu khí. Trong phản ứng tạo thành calcium chloride từ đơn chất: D.-2. B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e. D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e. Câu 23: Trong phản ứng hoá học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã B. nhận 2 electron. D. nhận 1 electron. |