Chia 3,584 lít (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- CH X vào dung dịch Brom dư đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có 0,48 mol Brz phản ứng. Giá trị của a gân nhất với A. 43 B. 50 C. 54 D. 40 0,16 Catlan Bài 2: Chia 3,584 lít (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO, dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Phần 2 cho qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH), dư thì thu được 2,955 gam kết tủa. Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là A. C3H8, C3H6, C₂H2 B. C3Hs, C₂H4, C3H4 D. C4H10, C3H6, C2H₂ C. C4H10, C2H4, C3H4 Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen, benzen (Coll%), stiren (CgHg) thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Sục Y qua dung dịch Ca(OH), thu được mi gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng tăng 11,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng thu được thêm m2 gam kết tủa. Tổng mi + mz= 79,4 gam. Giá trị của m là A. 6,40 B. 7,80 C. 8,24 D. 8,42 Bài 4: Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15M. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là C. 38,6 g/mol A. 40,2 g/mol B. 28 g/mol D. 29,4 g/mol Bài 5: <ĐHKB 2014> Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Brz trong dung dịch. Giá trị của m là C. 75,9 B. 91,8 92,0 D. 76,1 Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X gồm một hỗn hợp 4 hidrocacbon (đktc) thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 75 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu là 31,2 gam. Mặt khác, nếu sục hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X vào dung dịch nước brom dư thì thấy có a mol Brz phản ứng. Giá trị của a gần nhất với C. 0,62 B. 0,70 D. 0,76 A. 0,57 Bài 7, Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol Hz và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là C. 32,0 A. 8,0 B. 16,0 CH-C=CH₂ Nit D. 3,2 |