Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2Câu 3: thực hành: Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2. Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được. Cách tính: + X: Khối lượng cung cấp, X = ...g. + Y: Lượng thải bỏ, Y = X × tỷ lệ % thải bỏ = ...g. (tỷ lệ thải bỏ xem bảng 32.3 trang 132) + Z: Lượng thực phẩm ăn được, Z =X - Y = ...g. Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm. - Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ + Protein = [khối lượng prtein (trong bảng 32.3) x Z] :100 =...g + Lipid = [khối lượng lipit (trong bảng 32.3) x Z] :100 =... g. + Carbohydrate = [khối lượng Carbohydrate (trong bảng 32.3) x Z]: 100 = ... g Tính kết quả rồi điền vào bảng sau: Bước 4: Đánh giá chất lượng khẩu phần ăn: (các em cộng kết quả tính được của các loại thực phẩm ở bảng trên) - Protein: ...(g) - Lipid: ...(g) - Carbohydrate: ...(g) - Năng lượng: ... (Kcal) - Chất khoáng: ...(mg). - Vitamin: A = (mg), B1 =...(mg), B2 =...(mg), PP =...(mg), C =...(mg). So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ chất cho lứa tuổi nào? Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn. ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Năng Khối Tên wwwwwwww thực www | lượng (g) Thành phần dinh dưỡng (g) Chất khoáng wwwww lượng Vitamin (mg) (mg) (Kcal) phẩm XYZ Protein Lipid Carbohydrate Calcium Sắt A B1 B2 PP |C Gao te www Thịt gà ta Rau den đỏ wwwww wwwww Xoài chín wwwwww Bo wwww |