----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 5.1. Giải thích sự hình thành hai loại kết tủa: tủa tinh thể và tủa vô định hình. 5.2. Tính chất của dung dịch keo. Ý nghĩa thực tế của hiện tượng đông tụ và pepti hóa. 5.3. Phân biệt quá trình cộng kết và kết tủa theo. Cần làm gì để tránh nhiễm bẩn kết tủa do hiện tượng cộng kết và kết tủa theo. -.4. Khí CO, trong khí quyển cân bằng với nước có độ tan trong nước 1,0.105 M. 3116×103 ECO a. Tính pH của dung dịch nước bão hòa CO, và nồng độ toàn phần của CO, (độ tan S của CO,) cho 1gK = 10,3 và 1gK, = 6,4. b. Vẽ hàm 1gS theo pH của dung dịch (0-14). C1 = c. Một dung dịch nước có pH=7 và nồng độ HCOg = 1,15 mE/, dung dịch này có ở trạng thái cân bằng không? Tính độ tan S (mol/l và mg/l) cho 3 chất sau: M=100 và Tcaco = 8,7.109 te MH M a. CaCO3: b. Fe(OH)3: M=107 và TFe(OH), = 1,1.10-36 FROH} ==== F 2+