Chọn đáp án đúngDe so! - sử dụng tài liệu) CÂU HỎI Câu 1: Trong phân tích định lượng, đối với dạng kết tủa tinh thể thì khối lượng dạng cân khoảng ... B. 0,1-0,2 (g). A. 0,3-0,4 (g). Câu 2: Tính pH của dung dịch KOH 0,1 M. A. 7. B. 13. C. 0,3-0,5 (g). D. 0,1-0,3 (g). C. 1. D. 9. Câu 3: Ưu điểm của phương pháp phân tích trọng lượng là ... A. Độ chính xác cao. C. Thời gian phân tích ngắn. B. Thời gian phân tích lâu. D. Độ chính xác thấp. Câu 4: Để xác định hàm lượng cloramphenicol trong sản phẩm thuỷ sản người ta thường sử dụng phương pháp sắc ký khí. Đây là phân tích ... A. Định lượng. B. Vật lý. C. Hóa sinh. D. Định tính. Câu 5: Dựa trên bản chất của phản ứng, các loại phản ứng định phân là ... A. Phương pháp phức chất; Phương pháp kết tủa. B. Phương pháp oxi hóa - khử C. Phương pháp axit — bazơ. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Thêm 100 ml nước cất (d = 1 g/ml) vào 100 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml). Tính C% của dung dịch H2SO4 mới. A. 53,52%. B. 45,52%. C. 63,49%. D. 36,54%. Câu 7: Tính khối lượng chính xác AgNO3 (dùng cân phân tích có độ chính xác 0,0001g) để pha 100 ml dung dịch AgNO3 0,1 N từ AgNO3 rắn nguyên chất. A. 3,4 g. B. 1,7000 g. C. 0,170 g. C. 2,78 mol/g. D. 340 g. Câu 8: Cho 200g dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ molan của NaOH? D. 3,56 mol/g. B. 5,56 mol/g. A. 1,39 mol/g. Câu 9: Chuẩn độ 20 ml dung dịch axit axêtic cần 10 ml dung dịch NaOH 0,1 N. Tính Cn của dung dịch axit axêtic. A. 0,01 N. B. 0,1 N. 2+ C. 0,5 N. D. 0,05 N. Câu 10: Để định lượng Mg trong 1 mẫu, người ta lấy lượng cân 0,5 g hòa tan thành dung dịch, kết tủa Mg” dưới dạng MgNH,PO4. Sau khi lọc, rửa kết tủa đó, nung nó đến trọng lượng không đổi thu được 0,3515 g MgzP,O, Tính C (%) Mg trong mẫu. A. 36,1%. B. 15,2%. C. 16,3%. D. 51,6%. Trang 1/4 - Mã đề thi 714 Câu 1: Chuẩn độ CT bằng dung dịch chuẩn AgNO, chất chỉ thị cần dùng là các A. Dung dịch phenolphtalein 1%. C. Không cần chất chỉ thị. B. Dung dịch Ecriotrom đen T D. Dung dịch KCIO,5%. chuẩn độ thay thế là c Câu 12: Nhược điểm của phương pháp A. Độ chính xác thấp, phức tạp. B. Phương pháp chuẩn độ xảy ra chậm. C. Khó tìm chất chỉ thị thích hợp. D. Khó lựa chọn phản ứng định phân. Câu 13: Dạng cân có khối lượng phân cần xác định trong đó thì càng tốt, vì: A. Sai số tương đối càng nhỏ. C. Càng dễ phân tích. tử càng lớn so với khối lượng của chất B. Ít tốn kém hóa chất. D. Thời gian phân tích nhanh. Câu 14: Phân tích định lượng có bao nhiêu phương pháp? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 15: Ta có thể dùng chất chỉ thị là phenolphtalein trong trường hợp chuẩn độ axit bằng bazơ vì ... A. Dung môi không bay hơi. C. Sinh ra kết tủa. B. Giúp phản ứng xảy ra nhanh. D. Trong môi trường bazơ phenolphtalein có màu hồng. Câu 16: Trong phương pháp phân tích trọng lượng, với P: khối lượng mẫu phân tích (g); q: khối lượng dạng cân (g); K: hệ số chuyền; X: hàm lượng chất cần biểu diễn trong mẫu (g); %X: hàm lượng % của chất cần biểu diễn trong mẫu. Ta có ... A. %X=K.P.100/q. C. %X=P.q.100/K. Câu 17: Chọn câu chính xác nhất. A. pOH = -lg[OH]. C. pH+ pOH = 14. B.%X=K.P.q.100. D. %X=K.q.100/P. B. pH = - 1g[H*] D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 18: Trong phản ứng H2SO4+ NaOH H2SO4 là ... A. 98 g. B. 49 g. ->> NaHSO4+ H2O, đương lượng C. 196g. D.24,5 g. Câu 19: Trong chuẩn độ, thông thường điểm cuối và điểm tương đương . A. Trùng nhau. C. Giống nhau. B. Không trùng nhau. D. A, B, C deu sai. Câu 20: Phương pháp chuẩn độ kết tủa được chia làm mấy loại? A. 5. B. 3. C.2. Câu 21: Ưu điểm của phương pháp chuẩn độ trực tiếp là ... A. Dễ chuẩn độ. C. Chính xác, đơn giản. D.4. B. Chính xác, phức tạp. D. Độ chính xác cao. Trang 2/4 - giúp mình giải với |