Kim Huệ | Chat Online
27/06 14:53:01

Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị”


1.Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị”

A. Antoien Montchretien

B. ToMas Mun

C. William Petty

D. Francois Quesnay

2. Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh

  • A. W.Petty
  • B. D.Ricardo
  • C. A.Smith
  • D. R.T. Mun

3. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của trường phái kinh tế nào?

  • A. Chủ nghĩa trọng thương
  • B. Chủ nghĩa trọng nông
  • C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
  • D. Kinh tế- chính trị tầm thường

4. Sản xuất hàng hoá ra đời khi:

  • A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
  • B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
  • C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
  • D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất

5. Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

  • A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
  • D. Hợp tác với các nước trong khu vực

6. Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Hao phí lao động cá biệt
  • B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
  • C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
  • D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất.

7. Bản chất của tiền tệ là:

  • A. Thước đo giá trị của hàng hóa
  • B. Phương tiện lưu thông trong việc trao đổi hàng hóa
  • C. Hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
  • D. Tiền giấy, tiền vàng và ngoại tệ

8. Quy luật giá trị là:

  • A. Quy luật kinh tế riêng có của chủ nghĩa tư bản
  • B. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
  • C. Quy luật kinh tế chung cho mọi phương thức sản xuất xã hội.
  • D. Quy luật vĩnh viễn của xã hội loài người

9. Khi hàng hóa bán với giá cả bằng giá trị thì mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư thể hiện là :

  • A. p=m
  • B. p>m
  • C. p<m
  • D. p=0

10. Đâu là công thức chung của tư bản?

  • A. T - H - T’
  • B. T - H - Sức lao động
  • C. H - T - H
  • D. H - Sức lao động - H’

11. Giá trị thặng dư là gì?

  • A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
  • B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
  • C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
  • D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất

12. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là gì?

  • A. Tiết kiệm chi phí sản xuất
  • B. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động tất yếu không đổi
  • C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
  • D. Nâng cao năng suất lao động

13. CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?

  • A. Cuối thế kỷ XVII đầu thế kỷ XIX
  • B. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
  • C. Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX
  • D. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2

14. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì?

  • A. Hình thành giá trị thị trường
  • B. Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
  • C. Hình thành giá cả sản xuất
  • D. Hình thành lợi nhuận bình quân

15. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị có hình thức biểu hiện là gì?

  • A. Quy luật giá cả sản xuất
  • B. Quy luật lợi nhuận bình quân
  • C. Quy luật giá cả thị trường
  • D. Quy luật giá cả độc quyền

16. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:

  • A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
  • B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
  • C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
  • D. Do tác động của phân công lao động xã hội

17. Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?

  • A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
  • B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
  • C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
  • D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau

18. Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:

  • A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
  • B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
  • C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
  • D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN

19. Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:

  • A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
  • B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
  • C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
  • D. Là sản phẩm riêng của CNTB

20. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?

  • A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
  • B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
  • C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
  • D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt

21. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị có hình thức biểu hiện là gì?

  • A. Quy luật giá cả thị trường
  • B. Quy luật giá cả độc quyền
  • C. Quy luật giá cả sản xuất
  • D. Quy luật lợi nhuận bình quân

22. Chọn ý đúng nhất về hàng hóa sức lao động

  • A. Nó tồn tại trong con người
  • B. Có thể mua bán nhiều lần
  • C. Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra gía trị mới
  • D. Bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử

23. Điều kiện tất yếu để sức lao động trở thành hàng hóa là:

  • A. Người lao động tự nguyện đi làm thuê
  • B. Người lao động được tự do về mặt thân thể và không có tư liệu sản xuất và của cải gì cả
  • C. Người lao động bán sức lao động cho nhà tư bản
  • D. Người lao động được tự do về thân thể và có tư liệu sản xuất cần thiết

24. Theo quan điểm của C.Mac thì lợi nhuận là :

  • A. Là tỷ lệ phần lãi trên tổng số tư bản đầu tư
  • B. Hình thức biến tướng của giá trị thặng dự
  • C. Là khoản tiền công mà doanh nhân tự trả cho mình
  • D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa

25. Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý nào dưới đây là đúng ?

  • A. Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
  • B. Điều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
  • C. Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương đối.
  • D. Cả A,B và C
Bài tập đã có 1 trả lời, xem 1 trả lời ... | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn