Giải bài toánLàm hết hộ cái với ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- RCL ENG 8 9 DEL AC 4 5 6 1 STAR BASE 2 2 3 tan x10 Ans Đi Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 5 và tổng các h phương hai chữ số của nó bằng 13. Bài 4: Tìm hai số tự nhiên có tổng 1006. Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và dư 124. Bài 5: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 11. Nếu viết hai chữ số theo tử tự ngược lại ta được một số tự nhiên lớn hơn số đã cho 45 đơn vị. thì Bài 6: Tổng các chữ số của một số tự nhiên có hai chữ số là 9. Nếu thêm vào số đó 63 đơn vị được số tự nhiên được viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Tìm số đã cho? Bài 7: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tổng các bình phương của chúng bằng 85. Bài 8: Tìm hai số tự nhiên biết chúng hơn kém nhau 5 đơn vị và tích của chúng bằng 150. 5. Dạng toán có nội dung hình học. Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 5m. Nếu giảm chiều rộng đi 4m và chiều dài đi 5m thì diện tích mảnh đất giảm đi 180m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 28m. Đường chéo hình chữ nhật dài 10m. Tính độ dài hai cạnh mảnh đất hình chữ nhật. Bài 3: Tính các kích thước của hình chữ nhật có diện tích 40 cm, biết rằng nếu tăng mỗi kích thước thêm 3 cm thì diện tích tăng thêm 48 cm. Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 720 m. Nếu tăng chiều dài thêm 10 m và giảm chiều rộng 6 m thì diện tích mảnh vườn không đổi. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn. Bài 5: Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 5 m. Hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 1m. Tính các cạnh góc vuông của tam giác? Bài 6: Một hình chữ nhật có đường chéo bằng 13 m, chiều dài hơn chiều rộng 7 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 7: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 250 m. Tính diện tích của thửa ruộng biết rằng nếu chiều dài giảm 3 lần và chiều rộng tăng 2 lần thì chu vi thửa ruộng không thay đổi. 6. Dạng toán phần trăm to * Bài 1: Hai tổ sản xuất được giao làm 800 sản phẩm. Nhờ tăng năng suất lao động, tổ một vượt mức 10%, tổ hai vượt mức 20% nên cả hai tổ đã làm được 910 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ phải làm theo kế hoạch. Bài 2: Loại thép thứ nhất chiếm 10% cacbon, loại thép thứ hai chiếm 20% cacbon. Tỉnh khối lượng mỗi loại thép cần dùng để tạo nên 100 tấn thép chứa 16% cacbon (với giả sử rằng các nguyên liệu dùng không bị hao hụt. Bài 3: Hai trường A và B có 420 học sinh thi đỗ vào lớp 10, đạt tỉ lệ là 84%. Riêng trường A tỉ lệ đỗ là 80%. Riêng trường B tỉ lệ đỗ là 90%. Tính số học sinh dự thi của mỗi trường. De 1: 1. DOC Doe |