Một oxit có CTHH là Mn2Ox, có PTK là 222. Tìm hóa trị MnBài 21 : Một oxit có CTHH là Mn2Ox, có PTK là 222. Tìm hóa trị Mn. Bài 22 : Có các dãy chất sau : a) SO2, SO3, CO2, P2O5 b) FeO, Fe2O3, Fe3O4 c) NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2SO4 Hãy cho biết dãy chất nào có hàm lượng oxi nhiều hơn cả. Bài 23 : Một nguyên tử natri, một nguyên tử kali, một nguyên tử bari, một nguyên tử magie, một nguyên tử sắt, một nguyên tử nhôm, một nguyên tử đồng, một nguyên tử kẽm liên kết được với bao nhiêu nguyên tử clo, bao nhiêu nhóm nguyên tử NO3? Viết CTHH và tính phân tử khối mỗi chất. (biết sắt và đồng đều có hóa trị II). Bài 24 : Hợp chất A tạo bởi nguyên tử Zn và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị II. Biết rằng phân tử A nặng hơn phân tử CuSO4 1 đơn vị và nguyên tố O chiếm 39,8% về khối lượng của A. a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X. b) Viết tên, KHHH của X và CTHH của A. Bài 25: Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố A liên kết với 2 nguyên tử O và nặng bằng nguyên tố Cu. a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và viết KHHH của nguyên tố A. b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố A có trong hợp chất. |