Bài tập toán lớp 6Chu vi hình tròn có bán kính 1,2m là ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- **Bài tập buổi 8** I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. “0,067kg = .....g”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 67 B. 6,7 C. 670 D. 6700 Câu 2. Nếu chiều cao của hình hộp chữ nhật tăng 2 lần, chiều dài giảm 2 lần, chiều rộng không đổi thì thể tích của hình hộp chữ nhật đó: A. Tăng 4 lần B. Tăng 8 lần C. Giảm 4 lần D. Không đổi Câu 3. 20% của 120 là: A. 24 B. 4,8 C. 48 D. 48 Câu 4. Chu vi của hình tròn có bán kính 1,2m là: A. 7,536m B. 7,536cm C. 4,5126m D. 4,5126cm Câu 5. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 38,5km/giờ recorrer 100,1km. Thời gian đi ô tô đến là: A. 2 giờ 1 phút 2 giây B. 1 giờ 36 phút C. 2 giờ 30 phút D. 1 giờ 1 phút Câu 6. Trong các phép so sánh sau, phép so sánh đúng là: A. 9m² 12cm² = 9,12m² B. 1,1 giờ = 1 giờ 6 phút C. 81 ta > 8,1 tấn D. 0,96m = 96dm Câu 7. Trong số thập phân 182,81. Giá trị của số 8 ở phần nguyên gấp giá trị của chữ số 8 ở phần thập phân: A. 1 lần B. 10 lần C. 100 lần D. 1000 lần II. Phần tự luận. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: a) (128,6 – 54,48) + 3,4 + 42,7 b) 12,8 × 0,5 + 10,6 ÷ 4,24 Bài 2. Hai trong hai xe máy cùng khởi hành từ A và B cách nhau 106,25km và đi ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 15 phút họ gặp nhau tại một điểm trên quãng đường AB. Tìm vận tốc mỗi xe biết rằng xe máy từ A vận tốc xe máy đi từ B. Bài 3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: Chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,3m, chiều cao 1,2m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút 20 lít nước. Hỏi sau bao lâu thì bể chứa 80% thể tích bể? Tính cỡ hai sô cần tìm. Tình hình vào sơ đồ là 43,75m. Nếu thêm vào sổ 3,6 vỏ bớt số 2,5 thì hiệu số của hai sổ là 20,15. Tìm hai sổ đó. |