Đánh dấu “✔” vào ô có kết quả đúng nhất----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- ĐỀ SỐ 9 Trường THCS:.................................................. KIỂM TRA 1 TIẾT ĐẠI SỐ 9 CHƯƠNG I Ngày: / I. Trắc nghiệm: Đánh dấu “✔” vào ô có kết quả đúng nhất. Câu 1. Điều kiện của x để biểu thức \(-\frac{4}{x}\) có nghĩa là: \(x < 0\) \(0 < x \leq 5\) \(x > 0\) \(x \geq 2\) Câu 2. Giá trị của biểu thức \(\frac{2}{\sqrt{5}-5} - \frac{2}{5+\sqrt{5}}\) sau khi thu gọn là: \(\frac{10}{9}\) \(-\frac{2}{9}\) Một kết quả khác Câu 3. Tính \(\sqrt{5 - \frac{1}{\sqrt{5}}}\), kết quả là: \(1\) \(2\) \(\frac{5}{2}\) Một kết quả khác Câu 4. Nghiệm của phương trình \(\sqrt{2} + \sqrt{x} = 2\) là: \(x = 0\) \(x = 4\) \(x = 16\) \(x = 8\) Câu 5. Cần bắc hai số học của 12 là: \(\sqrt{3}\) \(\pm 2\sqrt{3}\) \(-2\) \(2\) Câu 6. Giá trị của biểu thức \(-\sqrt{10 - 8} - \sqrt{10 - 6}\) là: \(-2\) \(-\sqrt{2}\) \(2\) II. Tự luận. Bài 1. Rút gọn biểu thức: a) \(\frac{(15/200 - 3/450) + (2/50)}{}\) b) \(\sqrt{12 - 3\sqrt{7}} - \sqrt{12 + \sqrt{7}}\) Bài 2. Giải phương trình: \(\sqrt{4x^2 - 4x + 3 = 0}\) Bài 3. Cho biểu thức: \(Q = \frac{-1}{\sqrt{1} - 1} + \frac{\sqrt{x + 1}}{\sqrt{x + 2} - \sqrt{x - 1}}\) a) Tìm điều kiện của x để Q có nghĩa. b) Rút gọn Q. c) Tìm x để Q > 0. |