khoa Đồng | Chat Online
13/08 18:07:52

Hoàn thành câu sao cho không thay đổi nghĩa


----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
I. Hoàn thành câu sao cho không thay đổi nghĩa.

1. They have never had such a cold winter.
→ It is the coldest winter.

2. Đây là lần đầu tiên tôi tham gia một bữa tiệc thú vị như vậy.
→ I haven’t joined such an exciting party before.

3. Cô ấy đã bắt đầu làm việc nhà ngay khi về nhà.
→ She has done the housework as soon as she got home.

4. Đã lâu rồi tôi không viết thư cho cô ấy.
→ I haven’t written to her for a long time.

5. Họ chưa trở về quê nhà từ khi 12 tuổi.
→ They last visited their hometown when they were 12.

6. Lần cuối cùng cô ấy gọi điện cho cha mẹ là cách đây rất lâu.
→ It’s ages since she phoned her parents.

7. Lần cuối chúng ta gặp nhau là 2 năm trước.
→ We haven’t met for two years.

8. Cô ấy đã dạy trẻ em ở ngôi làng xa xôi này được năm tháng.
→ She started teaching the children in this remote village five months ago.

9. Đây là lần đầu tiên anh ấy ra nước ngoài.
→ He hasn’t been abroad before.

10. Tôi đã ăn cá sống lần cuối khi tôi ở Nhật Bản.
→ I haven’t eaten raw fish since I was in Japan.

11. Jim đã làm chiếc bánh này hôm qua.
→ This cake was baked by Jim yesterday.

12. Anh ấy đã gửi bức thư cho cô gái.
→ The girl was sent a letter by him.

13. Cô ấy đã gửi thiệp Giáng sinh cho anh ấy.
→ The Christmas cards have been sent to him.

14. Tom sẽ cho Anna đi học vào ngày mai.
→ Anna will be given a ride to school tomorrow by Tom.

15. Họ giữ cho phòng này luôn sạch sẽ.
→ This room is kept tidy all the time.

II. Cho hình thức đúng của các từ.

31. Một người làm việc cẩn thận là người làm việc (cẩn thận).
32. Cô Thanh dạy tiếng Anh rất tốt. Cô ấy là một giáo viên giỏi (dạy).
33. Túi nilon rất khó hòa tan, vì vậy chúng sẽ gây ô nhiễm (gây ô nhiễm).
34. Nếu bạn muốn có một cơ thể (khỏe mạnh), bạn nên chơi thể thao.
35. Em bé cười (vui vẻ) khi chơi với đồ chơi của mình.
36. Giáng sinh là một dịp (kỷ niệm) gia đình.
37. Bà Robinson rất (hứng thú) khi bà ấy sắp đến Đà Lạt.
38. Tai nạn xảy ra vì anh ấy lái xe (cẩu thả).
39. Tôi đã mua một (cuốn sách thú vị) hôm Chủ Nhật.
40. Bạn có muốn đi chơi tối nay không? Có một bộ phim rất (thú vị) ở rạp phim Finland.
41. Michael Faraday đã phát minh ra rất nhiều (phát minh). Ông ấy là một (nhà phát minh) vĩ đại.
42. Sữa có lợi cho (sức khỏe) của bạn. Bạn nên giữ gìn sức khỏe.
53. Lớp mới của chúng tôi Lien dạy tiếng Anh rất giỏi.
54. Anh ấy lái xe (chậm hơn) bạn bè của mình.
55. Cuốn sách này rất (thú vị).
56. Chúng ta không nên ăn nhiều (mỡ).
57. Bà của tôi rất (chậm chạp) bây giờ. Bà ấy đi bộ chậm hơn.
58. Mary đã xem một (bộ phim thú vị) trên TV.
59. Có an toàn khi để trẻ em (chơi) với đồ chơi không?
60. Anh ấy trông rất (thể thao).

III. Nói về bản thân, gia đình và trường của bạn.
Bài tập đã có 2 trả lời, xem 2 trả lời ... | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn