Lớp 7A cuối năm chỉ có 3 loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu, kém). Số học sinh trung bình chiếm 7/15 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 140%
số học sinh giỏi. Tính số học sinh mỗi loại biết lớp 74 có 45 em ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Lớp 7A cuối năm chỉ có 3 loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu, kém). Số học sinh trung bình chiếm \(\frac{7}{15}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 140% số học sinh giỏi. Tính số học sinh mỗi loại biết lớp 7A có 45 em. Câu 9: Tìm x biết: 1) \(\frac{5}{8} + (2x - 1) = \frac{5}{4}\) 2) \(\frac{8}{7} (x - \frac{3}{2}) = -1\) 3) \(5 - \frac{1}{2}(2x + 1) = \frac{1}{2}\) Câu 10: Tìm x biết: 1) \(2(x - \frac{3}{4} + x + 1) = 0\) 2) \(3 - 2x + \frac{4}{7}x + 2 = 0\) 3) \(5 - 7x = 0\) Câu 11: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lý \(A = \frac{50 - 8}{4\cdot13} + \frac{15}{17}\) Câu 12: Tính t bằng cách hợp lý \(C = \frac{2}{3.5} + \frac{2}{7.9} + \dots + \frac{2}{2021.2023}\) Câu 13: Tính tổng sau bằng cách hợp lý \(A = \frac{4}{1.3} + \frac{5}{3.7} + \dots + \frac{4}{99.101}\) Câu 14: Tính tổng sau bằng cách hợp lý \(D = \frac{5}{3.7} + \frac{7.11}{11.5} + \dots + \frac{5}{2019.2023}\) Câu 15: Thực hiện phép tính (Lưu ý thứ tự lũy thừa, lũy thừa của một tích) 1) \(\frac{g^{10}}{4^{8}} = \frac{4^{2}\cdot4^{3}}{2^{10}}\) 2) \(\frac{2^{7}}{6^{8}}\) 3) \(\frac{8^{2}\cdot 5^{4}}{2^{20}}\) 4) \(\frac{2^{5}\cdot 9^{4}}{6^{8}}\) 5) \(\frac{2^{7}\cdot 9^{3}}{6^{8}}\) 6) \(\frac{9^{2}\cdot 2^{11}}{16^{3}}\) 7) \(\frac{6^{15}\cdot g^{10}}{3^{34}\cdot 2^{13}}\) 8) \(\frac{9^{2}\cdot 2^{11}}{16^{3}}\) 9) \(\frac{4^{5}\cdot 9^{4}}{8^{2}\cdot 7^{3}}\)