BÀI TẬP
1.6. Cho các số: 27 501; 106712;7 110 385;
2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân).
a) Đọc mỗi số đã cho;
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị
là bao nhiêu?
1.7. Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một
số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
a) 400;
b) 40;
c) 4.
1.8. Đọc các số La Mã: XIV; XVI; XXIII.
1.9. Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25.
1.10. Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ
số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó
là số nào?
1.11. Dùng các chữ số 0; 3 và 5, viết một số
tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ
số 5 có giá trị là 50.
1.12. Trong một cửa hàng bánh kẹo, người
ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có
10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có
10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và
9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao
nhiêu cái kẹo?