----- Nội dung ảnh ----- 1.9. Cho hai dao động điều hòa (1) và (2) có đồ thị li độ – thời gian như Hình 1.6. Xác định: a) Biên độ, chu kỳ, tần số của mỗi dao động. b) Độ lệch pha của hai dao động tính theo đơn vị độ và rad.
Hình 1.6
1.17. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi dao động điều hòa. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kỳ dao động của con lắc là 2 s. Để chu kỳ con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng A. 200 g. B. 100 g. C. 50 g. D. 800 g.
1.27. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật có khối lượng m = 0,20 kg gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k. Trong quá trình vật dao động với chu kỳ 0,40 s, chiều dài của lò xo thay đổi trong khoảng l0 = 0,20 m đến lmax = 0,24 m. Gia tốc trọng trường trong trường hợp treo con lắc là 9,8 m/s². Xác định: a) Biên độ của dao động. b) Tốc độ cực đại của vật. c) Gia tốc cực đại của vật. d) Độ lệch vị trí mà vật cần trở lại.