Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là----- Nội dung ảnh ----- 1. Cho mệnh đề A : "Nghiệm của phương trình \( x^2 - 5 = 0 \) là số hữu tì". Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là: A. "Nghiệm của phương trình \( x^2 - 5 = 0 \) không là số hữu tì". B. "Nghiệm của phương trình \( x^2 - 5 = 0 \) không là số vô tì". C. "Phương trình \( x^2 - 5 = 0 \) vô nghiệm". D. "Nghiệm của phương trình \( x^2 - 5 = 0 \) không là số nguyên". 2. Cho số tự nhiên n. Xét mệnh đề "Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n chia hết cho 2". Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là: A. "Nếu số tự nhiên n chia hết cho 2 thì n không chia hết cho 4". B. "Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n chia hết cho 2". C. "Nếu số tự nhiên n chia hết cho 2 thì n chia hết cho 4". D. "Nếu số tự nhiên n không chia hết cho 2 thì n không chia hết cho 4". 3. Cho tứ giác ABCD. Xét mệnh đề "Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau". Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là: A. "Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD không có hai đường chéo bằng nhau". B. "Nếu tứ giác ABCD không có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD không là hình chữ nhật". C. "Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD không là hình chữ nhật". D. "Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật". 4. Phủ định của mệnh đề đề: \( \exists x \in \mathbb{R}, x^2 - x + 1 < 0 \) là mệnh đề: A. "∀x \in \mathbb{R}, x^2 - x + 1 \geq 0". B. "∀x \in \mathbb{R}, x^2 - x + 1 \leq 0". |