Có tài liệu trong bảng thống kê sau:Câu 1. Có tài liệu trong bảng thống kê sau: Tên sản phẩm Sản lượng kế hoạch (Tr. Đ) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) A 4 900 98 B 3 120 120 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về sản lượng sản phẩm của cả 2 loại sản phẩm kỳ báo cáo.
Câu 2. Giả sử có số liệu trong bảng thống kê như sau: Tên sản phẩm Kết cấu doanh thu quí I (%) Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch doanh thu quí II (%)
B 45 110
Câu 3. Giả sử có số liệu trong bảng thống kê như sau: Tên sản phẩm Kết cấu doanh thu quí I (%) Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch doanh thu quí II (%) A 55 120 Cho biết thêm: Doanh thu thực tế chung quí I là 400 triệu, quí II là 500 triệu đồng. Vậy, Tốc độ phát triển về doanh thu của doanh nghiệp
Câu 4. ……….là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ.
Câu 5. Trong kỳ kế hoạch doanh nghiệp A dự kiến giảm giá thành đơn vị sản phẩm 5% so với kỳ gốc. Kết quả thực hiện kế hoạch giảm 2 %.
Câu 6. Số tương đối kết cấu phản ánh:
Câu 7. Giả sử có số liệu trong bảng thống kê như sau: Tên sản phẩm A B Kết cấu doanh thu quí I (%) 55 45 Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch doanh thu quí II (%) 120 110Cho biết thêm: Doanh thu thực tế chung quí I là 400 triệu, quí II là 500 triệu đồng. Vậy, Tỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu của cả 2 loại sản phẩm ở quí II.
Câu 8. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch được tính bằng cách:
Câu 9. Có tài liệu trong bảng thống kê sau: Tên sản phẩm A B Sản lượng thực tế (Tr. Đ) 3600 2400 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) 108 95 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về sản lượng sản phẩm của cả 2 loại sản phẩm kỳ báo cáo.
Câu 10. Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ gốc là 200 000 đồng. Kỳ báo cáo so với kỳ gốc giá thành đơn vị sản phẩm giảm đựơc 10%. Kết quả thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm giảm 7%. Từ đó tính được số tương đối hoàn thành kế hoạch là:
Câu 11. Đối với các chỉ tiêu nghịch thì kết luận vượt kế hoạch khi:
Câu 12. Tại một doanh nghiệp, trong kỳ thực hiện giảm chi phí thời gian lao động cho 1 đơn vị sản phẩm là 8,8 % so với kỳ gốc. Thực hiện kế hoạch giảm chi phí thời gian lao động cho 1 đơn vị sản phẩm đạt 96%. Từ đó tính được số tương đối nhiệm vụ kế hoạch là:
Câu 13. Giá trị sản xuất của 1 doanh nghiệp X năm 2008 là 400 triệu đồng. Năm 2009 thực hiện kế hoạch giá trị sản xuất tăng được 120 triệu đồng. Nhiệm vụ kế hoạch đề ra trong năm 2009 tăng giá trị sản xuất 10% so với 2008. Ta có kết luận như sau:
Câu 14. Mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp A trong kỳ kế hoạch là tăng 10% tổng giá trị sản xuất so với kỳ gốc. Thực tế giá trị sản lượng sản phẩm tăng 15 % so với kế hoạch. Từ đó tính được số tương đối động thái là:
Câu 15. Số tương đối động thái được tính bằng cách:
|