Nhận biết các dd sau bằng phương pháp hóa học: Mg(NO3)2; MgCl2; MgSO4; CuCl2; Cu(NO3)2
Nhận biết các dd sau bằng phương pháp hóa học:
b. Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4, CuCl2, Cu(NO3)2
c. HCl, NaOH, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCl2 (chỉ được dùng thêm quỳ tím).
Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:
KMnO4 + NaOH + C2H5COOH→CH3COONa + K2MnO4 + Na2MnO4 + H2O
KMnO4 + H2O + Na2SO3 → Na2SO4 + MnO2 + KOH
. Hòa tan hoàn toàn 15,5 g hh gồm Al và Cu vào dd V lit dd HNO3 loãng 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd X thì được 58,9 g hh muối khan.
a. Tính %(m) mỗi kim loại trong hh. Tính V?
b. Tính thể tích khí NO thu được (đktc)
Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch thu được là bao nhiêu?