1. Định hướng xương cánh tay : đặt xương thẳng đứng, đầu tròn lên trên,mặt khớp đầu này hướng vào trong và rãnh ở đầu này ra trước
2. Định hướng xương đòn : đầu có diện khớp ở phía ngoài, bờ lõm đầu này ra trước, mặt có rãnh xuống dưới
3. Định hướng xương quay : đặt xương đứng thẳng, đầu lớn xuống dưới, mấu nhọn đầu này ra ngoài, mặt có nhiều rãnh ra sau
4. Định hướng xương vai : mặt lõm ra trước, mặt lồi ra sau, gai vai lên trên
5. Định hướng xương trụ : đặt xương đứng thẳng, đầu lớn lên trên, mặt khớp lõm của đầu này ra ngoài, cạnh sắc thân xương ra trước
b
16.
1. Mặt lưng (mặt sau) xương vai được chia thành 2 hố : hố trên vai và hố dưới vai
2. Xương vai là xương dẹt nên không có cổ xương
3. Mặt sau xương cánh tay có rãnh quay là nơi ĐM quay đi qua
4. Khuyết quay nằm ở đấu trên xương trụ và khớp với diện khớp vồng xương quay
5. Khuyết trụ nằm ở đầu dưới xương quay và khớp với diện khớp vòng xương trụ.
c