Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 . Mặt khác Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại trên vào m gam dung dịch H2 SO4 98% vừa đủ đun nóng thu được 5,6 l khí SO2 duy nhất các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn a Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn a Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B dân lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được C. có một loại quặng pirit chứa 90,6% FeS2 để điều chế H2 SO4 đủ để tác dụng với hỗn hợp a thì khối lượng quặng pirit trên là bao nhiêu biết hiệu suất quá trình điều chế H2 SO4 là 85%. 2. Cho 4160 Cho 4160 dung dịch BaCl2 10% vào 500 gam dung Cho 4160 dung dịch BaCl2 10% vào 500 gam dung dịch H2 SO4 thu được kết tủa và dung dịch b để trung hòa dung dịch Cho 4160 dung dịch BaCl2 10% vào 500 gam dung dịch H2 SO4 thu được kết tủa và dung dịch b để trung hòa dung dịch B cần 4 lít dung dịch KOH 1 mol a. Tính khối lượng tính khối lượng kết tủa a B.tính nồng độ phần trăm dung dịch H2 SO4 c. Viết sơ đồ và tính khối lượng quặng pirit sắt FeS2 để điều chế lượng H2 SO4 trên biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. 3. Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại m vào dung dịch HCl đặc dư thu được 13,44 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn xác định tên kim loại m. 4. Cho cho 100 ml dung dịch AgNO3 1 mol tác dụng vừa cho 100 ml dung dịch NaCl a. Viết phương trình phản ứng Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành c. Tính nồng độ mol của dung tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi tách bỏ kết tủa. biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch không thay tính nồng độ |