Một ô tô chạy với tốc độ 36 km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy thẳng chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125 m thì tốc độ của ô tô chỉ còn 5 m/sPHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. ột ô tô chạy với tốc độ 36 km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy thẳng chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125 m thì tốc độ của ô tô chỉ còn 5 m/s. a) Chuyển động của ô tô từ lúc hãm phanh là chuyển động thẳng chậm dần đều. b) Vận tốc ban đầu của ô tô trước khi hãm phanh là 18 m/s. c) Gia tốc của ô tô là 0,3 m/s2. d) Sau 15 s kể từ khi hãm phanh, xe đi được quãng đường là 125 m. Câu2. hiôtôđangchạyvớivậntốc5m/strênđoạnđườngthẳngthìngườiláixetănggavàôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau thời gian 20 s kể từ lúc tăng ga, ô tô đạt vận tốc 15 m/s. Chọn chiều dương trục tọa độ là chiều chuyển động. 4 a) Chuyển động của ô tô từ lúc tăng ga là chuyển động thẳng nhanh dần đều. b) Vận tốc đầu của ô tô là 15 m/s. c) Gia tốc của ô tô là 0,5 m/s2. d) Sau thời gian 20 s, quãng đường đi được của ô tô là 200 m. Câu 3. Từ độ cao 20 m, thả rơi tự do một vật, lấy g = 10 m/s2 a) Vật rơi theo phương thẳng đứng. b) Chuyển động của vật là thẳng nhanh dần đều. c) Sau thời gian 2 s vật chạm đất. d) Vận tốc của vật trước khi chạm đất bằng không. Câu4. ộtmáybaychởhàngđangbayngangởđộcao300mvớivậntốc120m/sthìthảmộtgói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. a) Chuyển động của gói hàng là chuyển động ném ngang. b) Sau thời gian 12 s thì gói hàng chạm đất. c) Vận tốc của gói hàng khi chạm đất là 120 m/s. d) Gói hàng chạm đất cách vị trí thả theo phương ngang 300 m. Câu5. ộtquảbóngđangnằmyêntrênmặtđấtthìbịmộtcầuthủđábằngmộtlực15Ntheo phương ngang và bóng lăn trên sân thu được gia tốc 5 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g =10 m/s2. a) hối lượng của quả bóng là 3 kg. b) Phản lực của mặt đất có giá trị khác trọng lượng của quả bóng. c) Trọng lượng của quả bóng có đơn vị là N/kg. d) Phản lực của mặt đất tác dụng lên quả bóng là 15 N. |