Câu 1:
a) Đúng: Khi hãm phanh, tốc độ giảm dần đều nên chuyển động là thẳng chậm dần đều.
b) Đúng: Đổi 36 km/h = 10 m/s. Vậy vận tốc ban đầu là 10 m/s.
c) Sai: Để tính gia tốc, ta dùng công thức: v2−v02=2as. Thay số vào ta được a = -0,5 m/s^2 (dấu trừ thể hiện chuyển động chậm dần).
d) Sai: Cần tính thời gian trước khi tính quãng đường đi được trong 15s.
Câu 2:
a) Đúng: Khi tăng ga, tốc độ tăng dần đều nên chuyển động là thẳng nhanh dần đều.
b) Sai: Vận tốc ban đầu là 5 m/s.
c) Đúng: Dùng công thức: a=(v−v0)/t ta tính được a = 0,5 m/s^2.
d) Đúng: Dùng công thức: s=v0t+0.5at2 ta tính được s = 200 m.
Câu 3:
a) Đúng: Vật rơi tự do theo phương thẳng đứng.
b) Đúng: Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
c) Sai: Dùng công thức: h=0.5gt2 ta tính được t ≈ 2s.
d) Sai: Vận tốc tăng dần theo thời gian và đạt giá trị lớn nhất khi chạm đất.
Câu 4:
a) Đúng: Gói hàng được thả ra từ máy bay đang bay ngang nên chuyển động ném ngang.
b) Đúng: Dùng công thức: h=0.5gt2 ta tính được t ≈ 6.32s.
c) Sai: Vận tốc theo phương ngang không đổi (120 m/s), nhưng vận tốc theo phương thẳng đứng sẽ tăng dần. Vận tốc tổng hợp khi chạm đất sẽ lớn hơn 120 m/s.
d) Sai: Quãng đường theo phương ngang: s = v*t ≈ 758.4 m.
Câu 5:
a) Đúng: Dùng định luật II Newton: F = ma, suy ra m = F/a = 3 kg.
b) Sai: Theo định luật III Newton, phản lực của mặt đất bằng trọng lượng của quả bóng.
c) Sai: Trọng lượng có đơn vị là Newton (N).
d) Đúng: Theo định luật III Newton, phản lực của mặt đất bằng lực tác dụng của quả bóng lên mặt đất, tức là 15 N.