Minh Thư | Chat Online
29/12/2024 23:53:53

Từ hình vuông đầu tiên có cạnh bằng 1 (đơn vị độ dài), nối các trung điểm của bốn cạnh để có hình vuông thứ hai. Tiếp tục nối các trung điểm của hình vuông thứ ba. Cứ tiếp tục như thế, nhận được một dãy hình vuông (xem Hình 5)


Giải giúp mình bài 8 với 
----- Nội dung ảnh -----
Bài 5. Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim_ \frac{1+2+3+\ldots+n}{4n^2-3}\)
b) \(\lim_ \frac{1+3+5+\ldots+(2n-1)}{3n^2+4}\)

Bài 6. Tìm các giới hạn sau:
a) \(\lim_ \frac{2 - \sqrt{4 - x}}{x}\)
b) \(\lim_ \frac{\sqrt{4x + 1} - 3}{x^2 - 4}\)
c) \(\lim_ \frac{\sqrt{x + 2} - 2}{\sqrt{x + 7} - 3}\)

Bài 7. Tìm các số thực \(a, b\) thoả mãn lim
\(\frac{x^2 + ax + b}{x^2 - 1} = \frac{1}{2}\)

Bài 8. CMR phương trình \(x^4 + x^3 - 3x^2 + x + 1 = 0\) có nghiệm thuộc \((-1; 1)\).

Bài 9. CMR phương trình: \(x^3 - 15x + 1 = 0\) có ít nhất một nghiệm dương nhỏ hơn 1.

Bài 10. Từ hình vuông đầu tiên có cạnh bằng 1 (đơn vị độ dài), nối các trung điểm của bốn cạnh để có hình vuông thứ hai. Tiếp tục nối các trung điểm của hình vuông thứ ba. Cứ tiếp tục như thế, nhận được một dãy hình vuông (xem Hình 5).
a) Ký hiệu \(a_n\) là diện tích của hình vuông thứ n và \(S_n\) là tổng diện tích của n hình vuông đầu tiên. Viết công thức tính \(a_n, S_n\) (n=1,2,3,…)

\(\lim S_n\) (giới hạn tổng đều được gọi là tổng diện tích của các hình vuông).
Bài tập chưa có câu trả lời nào. Rất mong nhận được trả lời của bạn! | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn