Số bé nhất trong các số: 3, 0, 7, 6 là:Câu hỏi môn Toán lớp 1 A/ Phần trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3, 0, 7, 6 là: A. 1 B. 0 C. 5 D. 6 Câu 2. Số lớn nhất trong các số: 6, 10, 7, 9 là: A. 5 B. 8 C.7 D. 10 Câu 3. Kết quả phép tính: 9 – 3 + 1 = A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 Câu 4. 5 + 4….. 4 + 5 Điền dấu vào chỗ chấm: A. > B. < C. = Câu 5. Đúng hay sai: 9 - 1 +1 = 9 A. Đúng B. Sai Câu 6. Số điền vào chỗ trống trong phép tính 6 = 3 + .... A. 3 B. 5 C. 2 D. 6
Bài 1: (1 điểm) Tính:
Bài 2: (1 điểm) Tính: 6 + 1 + 1= … 5 + 2 + 1= … 10 – 3 + 3 = … Bài 3: (1 điểm) Viết phép tính thích hợp vào ô trống:
Bài 4: (1 điểm) Hình bên có:
- . . . . . . . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . . . . . . . . hình vuông 2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019 - 2020 A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Số bé nhất trong các số: 3, 0, 7, 6 là 0 => Đáp án B Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 6, 10, 7, 9 là 10 => Đáp án D Câu 3: Kết quả phép tính: 9 – 3 + 1 = 7 => Đáp án B Câu 4: 5 + 4 = 4 + 5 => Đáp án C Câu 5: 9 - 1 +1 = 9 là đúng => Đáp án A Câu 6: 6 = 3 + 3 => Đáp án A Câu 7: Số cần điền tiếp vào dãy số 1, 3, 5, ... , 9. là: 7 => Đáp án C Câu 8: Cả hai chị em có : 6 + 3 = 9 bông hoa => Đáp án C Câu 9: Còn 8 - 2 = 6 quả chanh => Đáp án B Câu 10: Có 5 hình vuông => Đáp án B B. Phần tự luận: Bài 1: 2 + 3 = 5 4 + 0 = 4 1 + 5 = 6 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 0 + 5 = 5 Bài 2: 6 + 1 + 1 = 8 5 + 2 + 1 = 8 10 – 3 + 3 = 10 Bài 3: 8 - 2 = 6 Bài 4: Có 6 hình tam giác và 2 hình vuông.
Câu hỏi môn Toán lớp 1 A/ Phần trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3, 0, 7, 6 là: A. 1 B. 0 C. 5 D. 6 Câu 2. Số lớn nhất trong các số: 6, 10, 7, 9 là: A. 5 B. 8 C.7 D. 10 Câu 3. Kết quả phép tính: 9 – 3 + 1 = A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 Câu 4. 5 + 4….. 4 + 5 Điền dấu vào chỗ chấm: A. > B. < C. = Câu 5. Đúng hay sai: 9 - 1 +1 = 9 A. Đúng B. Sai Câu 6. Số điền vào chỗ trống trong phép tính 6 = 3 + .... A. 3 B. 5 C. 2 D. 6
Bài 1: (1 điểm) Tính:
Bài 2: (1 điểm) Tính: 6 + 1 + 1= … 5 + 2 + 1= … 10 – 3 + 3 = … Bài 3: (1 điểm) Viết phép tính thích hợp vào ô trống:
Bài 4: (1 điểm) Hình bên có:
- . . . . . . . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . . . . . . . . hình vuông 2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019 - 2020 A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Số bé nhất trong các số: 3, 0, 7, 6 là 0 => Đáp án B Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 6, 10, 7, 9 là 10 => Đáp án D Câu 3: Kết quả phép tính: 9 – 3 + 1 = 7 => Đáp án B Câu 4: 5 + 4 = 4 + 5 => Đáp án C Câu 5: 9 - 1 +1 = 9 là đúng => Đáp án A Câu 6: 6 = 3 + 3 => Đáp án A Câu 7: Số cần điền tiếp vào dãy số 1, 3, 5, ... , 9. là: 7 => Đáp án C Câu 8: Cả hai chị em có : 6 + 3 = 9 bông hoa => Đáp án C Câu 9: Còn 8 - 2 = 6 quả chanh => Đáp án B Câu 10: Có 5 hình vuông => Đáp án B B. Phần tự luận: Bài 1: 2 + 3 = 5 4 + 0 = 4 1 + 5 = 6 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 0 + 5 = 5 Bài 2: 6 + 1 + 1 = 8 5 + 2 + 1 = 8 10 – 3 + 3 = 10 Bài 3: 8 - 2 = 6 Bài 4: Có 6 hình tam giác và 2 hình vuông.
Câu hỏi môn Toán lớp 1 A/ Phần trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3, 0, 7, 6 là: A. 1 B. 0 C. 5 D. 6 Câu 2. Số lớn nhất trong các số: 6, 10, 7, 9 là: A. 5 B. 8 C.7 D. 10 Câu 3. Kết quả phép tính: 9 – 3 + 1 = A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 Câu 4. 5 + 4….. 4 + 5 Điền dấu vào chỗ chấm: A. > B. < C. = Câu 5. Đúng hay sai: 9 - 1 +1 = 9 A. Đúng B. Sai Câu 6. Số điền vào chỗ trống trong phép tính 6 = 3 + .... A. 3 B. 5 C. 2 D. 6
Bài 1: (1 điểm) Tính:
Bài 2: (1 điểm) Tính: 6 + 1 + 1= … 5 + 2 + 1= … 10 – 3 + 3 = … Bài 3: (1 điểm) Viết phép tính thích hợp vào ô trống:
Bài 4: (1 điểm) Hình bên có:
- . . . . . . . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . . . . . . . . hình vuông A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Số bé nhất trong các số: 3, 0, 7, 6 là 0 => Đáp án B Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 6, 10, 7, 9 là 10 => Đáp án D Câu 3: Kết quả phép tính: 9 – 3 + 1 = 7 => Đáp án B Câu 4: 5 + 4 = 4 + 5 => Đáp án C Câu 5: 9 - 1 +1 = 9 là đúng => Đáp án A Câu 6: 6 = 3 + 3 => Đáp án A Câu 7: Số cần điền tiếp vào dãy số 1, 3, 5, ... , 9. là: 7 => Đáp án C Câu 8: Cả hai chị em có : 6 + 3 = 9 bông hoa => Đáp án C Câu 9: Còn 8 - 2 = 6 quả chanh => Đáp án B Câu 10: Có 5 hình vuông => Đáp án B B. Phần tự luận: Bài 1: 2 + 3 = 5 4 + 0 = 4 1 + 5 = 6 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 0 + 5 = 5 Bài 2: 6 + 1 + 1 = 8 5 + 2 + 1 = 8 10 – 3 + 3 = 10 Bài 3: 8 - 2 = 6 Bài 4: Có 6 hình tam giác và 2 hình vuông.
|