Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tốBài 1. Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 ) g, 5 . 42 – 18 : 32
b, 4 . 52 – 32 : 24 h, 80 - ( 4 . 52 – 3 .23)
c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 ) i, 23 . 75 + 25. 23 + 180
d, 777 : 7 +1331 : 113 k, 24 . 5 - [ 131 – ( 13 – 4 )2 ]
e, 62 : 4 . 3 + 2 .52 m, 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 . 53- 22. 25)]} Bài 2. Tìm x biết: a, 128 - 3(x + 4) = 23 d, 720 : [41 - (2x - 5)] = 23.5
b, [(4x + 28).3 + 55] : 5 = 35 e, 123 – 5.( x + 4 ) = 38
c, (12x - 43).83 = 4.84 g, ( 3x – 24 ) .73 = 2.74 Bài 3. Cho 3 số : a = 40; b = 75; c = 105 a, Tìm ƯCLN(a, b, c) b, Tìm BCNN(a, b, c) Bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố Bài 4. Thay các chữ x, y bởi các số thích hợp để số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯71x1y71x1y¯ chia hết cho a, 2, 3 và 5 b, 2, 5 và 9 c, chia hết cho 45 Bài 5. Một số sách nếu xếp thành bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Bài 6. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó. Bài 7. Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu một người, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. tính số học sinh.
|