Câu 1: Quy trình tổ chức bữa ăn có đầy đủ bao nhiêu bước?
A. 1 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 4 bước.
Câu 2: Nội dung nào sau đây nói đúng về thực đơn?
A. Thực đơn dùng để trang trí bàn tiệc.
B. Có thực đơn, việc tổ chức thực hiện bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy, khoa học.
C. Thực đơn thật sự không cần thiết trong các buổi liên hoan hay bữa cỗ.
D. Một bữa tiệc có thể có rất nhiều thực đơn khác nhau.
Câu 3: Trình tự các bước xây dựng thực đơn là:
A. Xây dựng thực đơn, chọn lựa thực phẩm cho thực đơn, chế biến món ăn, trình bày món ăn.
B. Xây dựng thực đơn, chọn lựa thực phẩm cho thực đơn, trình bày món ăn, chế biến món ăn.
C. Xây dựng thực đơn, thực đơn trình bày món ăn, chế biến món ăn, chọn lựa thực phẩm cho
thực đơn.
D. Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn, trình bày món ăn, chế biến món ăn, xây dựng thực đơn.
Câu 4: Có nguyên tắc xây dựng thực đơn nào?
A. Số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
B. Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
C. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
D. Cả A, B và C.
Câu 5: Đâu là món khai vị trong các món ăn sau?
A. Mực hấp. B. Tôm rang me. C. Thịt bò trộn rau càng cua. D. Súp cua.
Câu 6: Đâu là món tráng miệng trong các món ăn sau?
A. Nộm đu đủ. B. Cà ri. C. Gà quay. D. Sữa chua.
Câu 7: Bữa ăn thường ngày của gia đình thường gồm bao nhiêu món?
A. 1 đến 3 món. B. 3 đến 4 món. C. 5 đến 7 món. D. 4 đến 6 món.
Câu 8: Số lượng món ăn dùng cho bữa liên hoan hoặc chiêu đãi thường gồm:
A. 1 đến 3 món. B. 3 đến 4 món. C. 5 đến 7 món. D. 4 đến 5 món.
Câu 9: Món khai vị trong tiệc cưới có thể dùng
A. Gỏi ngó sen. B. Thịt phá lấu. C. Lẩu thập cẩm. D. Cua hấp bia.
Câu 10: Lẩu thập cẩm có thể được sử dụng làm món gì trong thực đơn?
A. Món khai vị. B. Món tráng miệng. C. Món ăn thêm. D. Món ăn chính.