Công ty N sử dụng cấu trúc vốn (hiện được đánh giá là tối ưu) gồm: nợ 40%, cổ phần ưu đãi 5%,
cổ phần phổ thông 55%. Thuế suất thuế TNDN của công ty là 20%.
- Cổ phần phổ thông của công ty N được bán với giá 60$/cổ phiếu và công ty vừa chi trả cổ tức
là 2,4$. Các nhà phân tích chứng khoán đang dự báo cổ tức phổ thông sẽ tăng trưởng đều
7%/năm. Phần bù rủi ro thị trường là 5,5%, lãi suất phi rủi ro là 6% và beta của công ty N là 1,2.
Các nhà phân tích ước lượng lợi suất trái phiếu công ty N là 7,5% và phán đoán rằng phần bù rủi
ro trái phiếu công ty N là 4%.
− Cổ phần ưu đãi: phát hành với giá bán dự kiến bằng mệnh giá là $100/CP, cổ tức 7$/CP. Chi
phí phát hành là $3/CP.
− Phát hành trái phiếu bán niên có thời hạn 12 năm, mệnh giá $1.000, lãi suất coupon 8%/năm,
giá phát hành bằng mệnh giá, chi phí phát hành 5$/trái phiếu.
− Cổ phần phổ thông: Tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại.
Yêu cầu:
1/ Xác định chi phí vốn của nợ, cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông.
2/ Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân WACC.