Xét tính đúng sai của các mệnh đề sauBài 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau: b) 2k là số chẵn. (k là số nguyên bất kì) c) 211 – 1 chia hết cho 11. d) Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho cả 3 và 5. Bài 2: Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ": a) Tứ giác ABCD là hình vuôngkhi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng vuông góc với nhau. b) Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại. c) Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi nó có ba góc vuông. d) Một số chia hết cho 6 khi và chỉ khi nó chia hết cho 2 và cho 3. Bài 3: Cho mệnh đề chứa biến P(n) : n2 – 1 chia hết cho 4 với n là số nguyên. Xét tính đúng sai của mệnh đề khi n = 5 và n = 2. Bài 4: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng: a) " mọi"n thuộc N*,n^2 là bội của 3; b)"mọi"x thuộc R, x^2 – x + 1 > 0; c) "có một"x thuộc Q, x2 = 3; d) "có một" n thuộc N, 2^n +1 là số nguyên tố;e) "mọi"n thuộc N, 2n >hoặc bằng n + 2. g) "có một" n thuộc N, n(n +1) là một số chính phương; h) "có một"x thuộc R, x^2 + 5x – 6 = 0 k) "có một"n thuộc N, n^2 +1 không chia hết cho 4. |