Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?Câu 1: Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu? A. Đông Phi, Bắc Mĩ, Việt Nam B. Đông Phi, Tây Á, Đông Nam Á. C. Trung Âu, Tây Á, Bắc Mĩ D. Nam Á, Tây Á, Trung Á Câu 2: Nơi nào không phải địa điểm tìm thấy xương hóa thạch của loài vượn cổ? A. Đông Phi B. Tây Á C. Lạng sơn (Việt Nam) D. Mĩ La-tinh Câu 3: Đông Phi, Giava, Bắc kinh là nơi tìm thấy di cốt của người? A. Người tối cổ B. Người vượn cổ C. Người tinh khôn D. Người tối cổ, người vượn cổ Câu 4: Những điểm nào không phải là đặc điểm của người tối cổ? A. Họp sọ nhỏ hơn 600 cm3 B. Hình thành trung tâm tiếng nói trong não C. Đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình Câu 5: Công cụ của Người tối cổ sử dụng là loại? A. Đồ gỗB. Đồ đá ghè hai mặt C. Đồ đá ghè một mặtD. Đồ sắt Câu 6: Công cụ lao động của Người tối cổ được gọi là gì? Ứng với thời kỳ nào? A. Đồ đá cũ. Ứng với thời sơ kì đá cũ B. Đồ đá giữa. Ứng với thời sơ kì đá giữa C. Đồ đá mới. Ứng với thời sơ kì đá mới D. Đồ đồng thau. Ứng với thời sơ kì kim khí Câu 7: Phát minh nào của Người tối cổ đã ghi dấu ấn lớn trong thời nguyên thủy A. Giữ lửa trong tự nhiên B. Giữ lửa và tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau C. Chế tạo công cụ bằng đá D. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc Câu 8: Việc Người tối cổ biết giữ lửa và tạo ra lửa có ý nghĩa như thế nào? A. Cải thiện căn bản đời sống con người. B. Giúp đời sống con người ấm áp hơn. C. Giúp con người ăn chín, uống sôi. D. Xua đuổi được thú dữ. Câu 9: Nhờ đâu người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước? A. Nhờ phát minh ra lửaB. Nhờ chế tạo đồ đá C. Nhờ lao động nói chungD. Nhờ sự thay đổi của thiên nhiên Câu 10: Bầy người nguyên thủy vẫn còn sống trong tình trạng như thế nào? A. “Ăn tươi nuốt sống”B. “Ăn lông ở lỗ” C. “Còn sơ khai như vượn cổ”D. “Cuộc sống tương đối ổn định” Câu 11: Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm? A. Khoảng 3 vạn nămB. Khoảng 5 triệu năm C. Khoảng 4 triệu nămD. Khoảng 4 vạn năm Câu 12: Di cốt của Người tinh khôn đã được tìm thấy ở A. Châu Á và Bắc Phi. B. Khắp các châu lục C. Châu Âu và Đông Phi. D. Châu Âu và Bắc Mĩ. Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện sự không phải của Người tinh khôn? A. Trán thấp bợt ra sau. B. Bàn tay khéo léo. C. Trán cao, mặt phẳng. D. Hộp sọ và thể tích não phát triển. Câu 14: Đặc điểm của Người tinh khôn là A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình B. Là người tối cổ tiến hóa C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người D. Đã biết tạo ra lửa để nấu chính thức ăn Câu 15: Đến thời kì Người tinh khôn đã xuất hiện những màu da khác nhau là A. Da vàng, da đen và da đỏ. B. Da trắng, da đỏ và da đen. C. Da trắng, da đen và da nâu. D. Da vàng, da đen và da trắng. Câu 16: Sự xuất hiện ba chủng tộc da vàng, da đen và da trắng là A. kết quả của sự thích ứng lâu dài của con người với hoàn cảnh tự nhiên khác nhau B. sự khác nhau về trình độ hiểu biết C. sự phân biệt tự nhiên của tạo hóa D. do sự tiến hóa không đều của con người. Câu 17: Người tinh khôn đã làm gì để tăng nguồn thức ăn? A. Ghè đẽo đá thật sắc bén để giết thú vật B. Chế tạo cung tên để săn bắn thú vật C. Tập hợp đông người đi vào rừng săn bắt D. Dùng lửa để đuổi thú vật Câu 18: Bước tiến quan trọng nhất trong thời đá mới giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người là A. Đã biết chế tạo cung tên và săn bắn. B. Biết trồng trọt và chăn nuôi. C. Biết cư trú theo kiểu “nhà cửa”. D. Biết làm đồ gốm và đồ trang sức. Câu 19: Đến thời kì đá mới, cuộc sống của con người “có văn hóa” hơn được thể hiện ở A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn. B. Biết cư trú theo từng gia đình riêng. C. Biết làm sạch những tấm da thú để che thân. D. Biết đến chữ viết và nghệ thuật sơ khai. Câu 20: Bước tiến quan trọng nhất của Người tối cổ là A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người. B. Đã biết cư trú theo kiểu “nhà cửa”. C. Đã biết chế tạo công cụ và làm ra lửa. D. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi. |