Dựa vào ngữ cảnh của bài hãy phân tích các câu sauGiúp mình với ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- TRANSLATORS TRAINING COURSE Bài tập 2 Dựa vào ngữ cảnh của bài hãy phần tích các câu sau Before the mid-twentieth century, it was generally believed that the atmosphere was so vast, the energy bound up in the globul weather systems so great and the volume of water on the planet solenormous that the impact of human activities on the face of the planet would be at most local and short-lived. Câu trên có mấy mệnh để ?, 3. Xác định mối quan he về chức năng giữa các mệnh để trong câu trên. A. Nhân quả E Minh hoạ G Liệt kê H Giả định Đồng tĩnh G 1... 2.. B. Mau thuan D Nhấn mạnh .. F Gợi ý Tưong tự, hãy xác định mối quan hệ về chức năng giữa các mệnh để trong các câu dưới đây. In 1957, the diştinguished US oceanographer and meteorologist, Dr Roger Reyelle, observed that Mankind, in spite of itself, is conducting a great geophysical experiment unprecedented in human history. Xác định chủ ngữ ehính của động từ "is conducting". Manking Từ "itself" đại diện cho lừ nào irong câu? We are evaporiting into the air the oil and coal and natural gás that has acciumulated in the earth for the past 500 million yeur's and this might have a profound effect on climate. Từ "this" dại diện cho từ nào trong câu? One of the eărliest signs of adverse large-scale impacts of humanis on the atmosphère was acid rain, a particular problem för North America and Europe, as the result of the discharge of gaseous sulphur and nitrogen oxides into the atmosphere from the burninig of coal and oil, during the operatiìồn öf eleçtricity generating and smelting industries and from transportation. Xác định chủ ngữ của "was"? Falling as rain or snow, these lead to ucidificätion and degradation of sensitive lake and river systemis and damage to forests and to metal and limestone structures: Ozonę depletion has emerged as a major threat to the atmosphere during the past decade, T. . Từ These" đại diện cho từ nào trong câu? |