Từ các chữ số 5; 0; 4; 2, viết các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3Hộ 2.16 ạ ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- BÀI TẬP 2.10. Trong các số sau, sô nào chia hêt cho 2, số nào chia hết cho 5? * 324; 248; 2 020; 2 025. 2.11. Trong các số sau, sô nào chia hết cho 3 , số nào chia hết cho 9? 450; 123; 2 019; 2 025. 2.12. Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trảch muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cÔ Có chia nhóm được như vậy không? 2.13. Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không có đủ 9 học sinh hay không? 2.14. Thay dấu * bởi một chữ số để số 345*: * a) Chia hết cho 2; * b) Chia hết cho 3; c) Chia hết cho 5; * d) Chia hết cho 9. X nua uạn po i9 i poua cou 10 2.15. Dùng ba chữ số 3; 0; 4 , hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thoả mãn một trong hai điều kiện: a) Các số đó chia hết cho 2: 430:304 b) Các số đó chia hết cho 5.340;430 2.16. Từ các chữ số 5; 0; 4; 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3. 0/10 EM CÓ BIẾT? Một số tự nhiên luôn viết được thành tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9. Xét số 234, ta thấy 234 = 2 . 100 + 3 10 + 4. Viết 100 thành 99 + 1, 10 thành 9 + 1, ta được 234 2 (99 + 1) + 3(9 + 1) + 4 = 2-99 + 2+3 9 +3 +4 = 2.9.11 +2 +3-9+3+4 %3(2+3+4) + (2.9-11 +3-9) Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 Vậy số 234 được viết thành tồng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9. Các số tự nhiên khác cũng như vậy. Từ đó ta suy ra được dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3. |