Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 3. (2,5 điêm) C. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,0111. 6. 3.1. Nguyên tử cacbon có hai đồng vị bền là "C và Cho nguyên tử khối của H, O, Ca lần lượt bằng 1; 16; 40. a) (0,75 điểm) Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị. b) (0,75 điểm) Tính phần trăm khối lượng của C trong phân tử CO. 12 c) (0,25 điểm) Tính phần trăm khối lượng của C trong phân tử (CH3COO)2Ca. 6. 12 d) (0,25 điểm) Hợp chất CnH4 có thành phần phần trăm khối lượng của 6C bằng 91,205%. Xác định giá trị n. 3.2. Đọc bài dưới đây và trả lời câu hỏi: 14C là đồng vị của 1?C. Tính chất hóa học của chúng tương tự nhau, tuy nhiên lC là chất phóng xạ (bị mất dần khối lượng theo thời gian), trong khi đó 1²C vẫn bền vững. Trong quá trình sống, thực vật hấp thụ CO2, nghĩa là đưa cả 1²C và 14C vào cơ thể mà nguồn gốc của 14C chính là 1ªN chuyển hóa dưới ảnh hưởng của các tia vũ trụ. Động vật sử dụng thực vật làm thức ăn; con người dùng cả động và thực vật làm thức ăn, do vậy trong cơ thể con người có 1ªC. Nghiên cứu của Willard F.Libby cho thấy tỷ lệ số nguyên tử đồng vị 14C và 1?C trong cơ thể sống là không đối. Khi sinh vật chết đi, nguồn 12 giảm do nó là chất không bền. 14C có ch còn một nửa. Như vậy, suy từ tỷ lệ của nhiên, với một hóa thạch có niên đại hơn 50.000 nă th a) (0,25 điểm) Vẽ sơ đồ thể hiện con đường b) (0,25 điểm) Giải thích tại sao "với một hóa thạch có số chính xác về niên đại"? 14C còn được cung cấp nữa, lượng C trong cơ the sẽ SW nahĩa là cứ sau 5730 năm thì C chi 1 arac tuổi của nó. Tuy 12 va But bl 0.5 mm M ƯC XANH 14C vao Mam 12 |