Cho tập hợp X = {2n + 1}π; với n là số nguyên. Và tập Y = {4k ± 1}π; với k là số nguyên. Mối quan hệ của X và Y là(1) Cho tập hợp X={2n+1} π, với n là số nguyên. Và tập Y = {4k ±1} π, với k là số nguyên. Mối quan hệ của X và Y là: A. X ⊂ Y B. Y ⊂ X C. X = Y D. X ≠ Y (2) Nếu đường tròn x2 + y2 + Gx + Ey + F = 0, trục x tiếp tuyến tại gốc tọa độ thì: A. F = 0, G ≠ 0, E ≠ 0 B. E = 0, F = 0, G ≠ 0 C. G = 0, F = 0, E ≠ 0 D. G = 0, E = 0, F ≠ 0 (3) Nếu n là số nguyên dương, vậy giá trị của 1/8[1-(-1)^n]((n^2) – 1) là: A. Bằng 0 B. Số chẵn C. Là số nguyên dương nhưng không bắt buộc là số chẵn D. Không phải số nguyên (4) Arccos(-x) > arccosx khi thỏa mãn điều kiện: A. x ∈ (0,1] B. x ∈ (-1,0) C. x ∈ [0,1] D. x ∈ [0,π/2) Câu 2: Giả thiết H(x) = {0, khi x<0; 1, khi x>0}, hãy: (1) Vẽ ảnh của hàm số y = H(x-1). (2) Vẽ đồ thị của phương trình tọa độ đỉnh của (p-2)(δ – (π/4)) = 0 (với p>0). Câu 3. Cho biết 3 mặt phẳng cắt nhau có 3 đường thẳng giao nhau. Chứng minh rằng 3 đường thẳng này cắt nhau tại 1 điểm hoặc song song với nhau Câu 4. Giả thiết c, d, x là các số thực, c # 0, x là ẩn số. Trong trường hợp nào thì phương trình log=1 có đáp đáp án. Giải phương trình đã tìm ra Câu 5. (1) Cho p # 0, phương trình bậc 2 một biến với các hệ số thực: z = 0 có 2 số ảo z1, z2. Giả sử rằng các điểm tương ứng của z1, z2 trong mặt phẳng phức là Z1 và Z2. Tìm chiều dài của trục elip với Z1, Z2 là tiêu điểm và đi qua gốc tọa độ. (2) Tìm phương trình quỹ đạo đỉnh trái của elip đi qua điểm cố định M (1,2), lấy trục y làm đường chuẩn và độ lệch tâm là 1/2. Câu 6. Trong tam giác ABC, cạnh đối diện với các góc A, B, C lần lượt là a, b, c; trong đó c = 10. M là điểm chuyển động trên đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tìm giá trị cực đại và cực tiểu của tổng bình phương các khoảng cách từ điểm P đến các đỉnh của tam giác ABC. |