Oxit trong đó nguyên tố R có hóa trị cao nhất là R2O5. R chiếm 91.176% khối lượng trong hợp chất khí với hiđro. Xác định tên nguyên tố R?----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- III. PHAN TỰ LUẬN Bài 1: Trong tự nhiên , đồng có 2 đồng vị “Cu và “Cu, trong đó đồng vị “Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. a. Tính A. Tính phần trăm khối lượng của “Cu trong CuSO4 (cho 0 = 16, S = 32) Bài 2: Oxit trong đó nguyên lượng trong hợp chất khí với hiđro. Xác định tên nguyên tố R? Bài 3: Cho các nguyên tố: 80, 13AI, 17C1, 20Ca, 25M., 26F.. a Viết cấu hình electron rút gọn và xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần = R có hóa trị cao nhất là R205. R chiếm 91,176% khối hòa. b. Hãy cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm. Giải thích Bài 4: Cation X* và anion Y có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p. a. Hãy xác định vị trí của X ,Y trong bảng tuần hoàn. b. Hãy cho biết tính chất cơ bản của X,Y: - Tính kim loại hay phi kim? - Công thức oxit cao nhất? Tính chất (axit hay bazơ) của oxit? -Hợp chất khí hidro (nếu có)? Bài 5: 2 nguyên tổ X, Y cùng ở cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn và ở hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số hiệu của X và Y là 20. a. Xác định số hiệu của X, Y. b. So sánh tính phi kim của X và Y. Bài 6: X tạo hợp chất khí với hidro là H2X. Trong oxit cao nhất, X chiếm 40% về khô lượng. Xác định tên R. Bài 7: Nguyên tử R có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p. Trong oxit cao nhất, chiếm 52,94% về khối lượng. Xác định tên R. Bài 8: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns np. Hợp chất khí của I với hiđro có 1,235% khối lượng. Xác định tên R. Bài 9: Cho 3,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng vùa đủ với 200 ml dung dịch HCI a M. Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu 3,3 gam. a. Tính giá trị của V và a. b. Xác định tên kim loại. 2 5 |