Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- PHIẾU BÀI TẠP TUÂN 13 – LỚP 6A8 Bài 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tô 36; 45; 134; 282 Bài 2: Tìm các ước của 42; 54; 126 Bài 3: Tìm 5 bội của 7; 11 Bài 4: Tìm ƯCLN (12; 20); ƯCLN (45; 75;105); BCNN (4,6;14); BCNN (8;10;12) Bài 5: Một đội tình nguyện viên chuyển đồ tiếp tế cho người bị cách ly do covid gồm 30 nam và 36 nữ. Người ta muốn chia đều nam và nữ vào các nhóm. Hỏi, có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm? Khi đó, mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Bài 6: Tính số học sinh của một trưởng biết rằng mỗi lần xếp hàng 4, hàng 5, hàng 6, hàng 7 đều vừa đủ hàng và số học sinh của trường trong khoảng từ 415 đên 421. Bài 7: Một liên đội thiểu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Tính số đội viên của liên đội đó biết răng số đó trong khoảng từ 100 đến 150. Bài 8: Thực hiện phép tính 32 + (- 21); -65 + (-12); 25- 54; (-40) + 68 41 + (-41); (-11) + (-11); (-23) – (-37); 72-(- 41) (-52) + (-23); 27 - (- 14); (-72) + (-15); 29 - 63 Bài 9: Thực hiện phép tính 1 cách hợp lý: a) (-301) + 89 + 301 b) 78 + (-64) + (- 178) c) (- 84) +(-16) – 29 d) (-76) + 55 + (- 24) e) (- 159) +273 - 73 +259 f) 136 + 87 + (-187) +14 |