Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n) biết----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Dạng 1: Bài tập số hạt. Câu 1: Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n) biết: a. Tông số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiêu hơn sô hạt không mang điện là 25 hạt. b. Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. c. Một hợp chất có công thức M2X. Biết tổng số hạt trong hợp chất là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 9. Tổng số ba loại hạt trong ion X²- nhiều hơn trong ion M* là 17. Xác định số khối của M và X, Dạng 2: Cấu hình e. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Câu 2: Viết cấu hình e của các nguyên tố có Z =10 đến Z=30 và xác định vị trí trong BTH. Câu 3: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi trường hợp sau, a. Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7e. c. X thuộc chu kì 2, nhóm VA. e. Anion X có CHE Inc là 3s²3p°. g. Có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron h. Có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e. Câu 4: Cation R2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p°, anion X có cấu hình electron giống R2+. Viết cấu hình electron của R và X. be biết: b. Nguyên tố Y ở chu kì 4, nhóm IIA. d. M có tổng số e thuộc các phân lớp p là 7. f. Cation Y2+có CHE Inc là 2s²2p°. с. |