FAN KAITO
254 lượt xem
Hello mn!!!! Mỗi ngày mik gửi 1 BT Anh và tuyển tv từ 2k9 - 2k6 nha. Tên nhóm vậy thôi chứ chuyên Anh đấy :)) #FAN KAITO
Đăng ký tài khoản để cùng chia sẻ những điều thú vị lên nhóm!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Alice Trần
Link | Report
2021-12-21 15:18:38
Chat Online
1. Câu so sánh trong tiếng Anh

Với các kiến thức ngữ pháp khi học tiếng Anh, câu so sánh rất hay được sử dụng. Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý trong câu. Ví dụ: She is as beautiful as Anna, but you know what, my wife is even more beautiful than Anna.

Vì vậy, để có thể  tự học giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn nên và cần học cấu trúc câu so sánh. Có 3 cách so sánh trong tiếng Anh cơ bản gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Cùng tìm hiểu về các dạng câu so sánh trong tiếng Anh nhé!

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh 
1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ 

Công thức so sánh bằng:

S + V + as + (adj/ adv) + as 

Ví dụ:

  • I’m as good in Maths as in science.
  • Harry sings as beautifully as a singer.
  • Her car runs as fast as a race car.
  • This dress is as expensive as yours.
  • This picture is as colorful as the one I have ever seen. 

Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng.  

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ

Công thức so sánh bằng:

S + V + the same + (noun) + as 

Ví dụ: 

  • She takes the same course as her colleague.
  • She speaks the same language as her father.
  • I wore the same dress as my sister at her birthday party.
  • Timmy has the same height as Tom.
  • Their professor is different from ours.

Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…as là different from.

Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh
1. Tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ ngắn gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….

  • Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y–le,–ow–er, et. Ví dụ: sweet, clever,…

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…

2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài: 

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…

3. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh 
1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn 

Công thức so sánh hơn:

S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

Ví dụ:

  • Jennie’s grades are higher than her sister’s. 
  • Today is colder than yesterday.
  • My girlfriend came later than me.
  • Lindy is shorter than her younger sister.
  • My ruler is longer than yours.
2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức so sánh hơn:

S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ:

  • He is a more professional soccer than me.
  • He speaks Korean more fluently than his friend.
  • She visits her family less frequently than I used to.
  • This hat is more expensive than the others.
  • My father drives more carefully than my brother.

Lưu ý: Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Mike’s phone is much more expensive than mine.

4. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức so sánh hơn nhất:

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: 

  • My brother is the tallest in our family.
  • Sunday is the coldest day of the month so far.
  • He runs the fastest in my city.
  • Linda is the youngest person in my office.
  • My house is the highest one in my neighborhood.
2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức so sánh hơn nhất:

S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

  • The most boring thing about English course is doing grammar exercises.
  • Lisa is the most careful person I ever have known.
  • Of all the students, she does the most quickly.
  • This is the most difficult case we have ever encountered.
  • Linda is the most intelligent student in my class.

Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ: Here is the very latest news about the accident.

5. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh  

Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây: 

 So sánh hơnSo sánh hơn nhất
good/well --> better --> best
bad/badly --> worse --> worst
little --> less --> least
many/much --> more --> most
far --> further/ farther --> furthest/farthest
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Alice Trần
Link | Report
2021-12-20 07:06:25
Chat Online
I. Định nghĩa Động từ khuyết thiếu

- Động từ khuyết thiếu là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.

- Những động từ khuyết thiếu này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì. Các động từ theo sau động từ khuyết thiếu này được giữ nguyên thể.

- Các động từ khuyết thiếu thường dùng là: can, could, may, might, shall, should, will, would, must, ought to, need, have to.

II. Cách dùng động từ khuyết thiếu

1. Modal verb + V1

Modal Verbs - Cách dùng - Ví dụ - Chú ý

Can

Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra.

- I can swim - Tôi có thể bơi.

- It can rain - Trời có thể mưa.

Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị/xin phép, yêu cầu.

Ví dụ:

- Could you please wait a moment? - Bạn có thể đợi một lát được không?

- Can I sit here? - Tôi có thể ngồi đây được không?
 

Could

Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ.

- My brother could speak English when he was five - Anh trai tôi đã có thể nói tiếng Anh khi anh ấy 5 tuổi.

Must

Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai.

Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh.

- You must get up early in the morning - Bạn phải dậy sớm vào buổi sáng.

- You must be tired after work hard - Bạn chắc chắn sẽ mệt sau khi làm việc chăm chỉ.

- You must be here before 8 a.m - Bạn phải có mặt ở đây trước 8 giờ.

Mustn't - chỉ sự cấm đoán

Ví dụ: You mustn't smoke here - Bạn không được hút thuốc ở đây.

Have to

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…).

I have to wear helmets when driving a motorbike. - Tôi phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. (Luật quy định như vậy)

Don't have to = Don't need to/ needn't (chỉ sự không cần thiết)

May

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại nhưng không chắc.

It may be a bomb - Nó có thể là một quả bom.

- May và might dùng để xin phép nhưng có tính chất trang trọng hơn can/ could. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp:

- May I turn on TV?

- I wonder if he might go there alone.

Might

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ.

Might được dùng không phải là quá khứ của May.

- She might not be in his house. - Cô ấy có lẽ không ở nhà anh ta nữa.

- Where is John? I don't know. He may/might go out with his friends. - John ở đâu rồi? - Tôi không biết. Có lẽ anh ấy ra ngoài với bạn.

Will

Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai.

Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.

- Tomorrow will be sunny. - Ngày mai trời sẽ nắng.

- Did you buy sugar? Oh, sorry. I'll go now. - Bạn có mua đường không? - Ồ, xin lỗi. Giờ mình sẽ đi mua.

Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.

Will you have a cup of coffee?

Would you like a cake?

Would

Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ.

He was so tired. He would get up late tomorrow - Anh ấy rất mệt. Ngày mai, chắc anh ấy sẽ dậy muộn.

Shall

Dùng để xin ý kiến, lời khuyên. "Will" được sử dụng nhiều hơn

Where shall we eat tonight? - Tối nay chúng ta ăn ở đâu?

Chỉ dùng với hai ngôi "I" và “We”.

Should

Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn "Must".

Đưa ra lời khuyên, ý kiến.

Dùng để suy đoán.

- You should send this report by 8th September.

- Bạn nên gửi báo cáo này trước ngày 8 tháng Chín.

- You should call her.

- She worked hard, she should get the best result.

- Cô ấy học rất chăm, cô ấy sẽ đạt được kết quả cao nhất

Ought to

Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn "Should" nhưng chưa bằng "Must".

You ought not to eat candy at night. - Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối.

2. Modal perfect  khiếm khuyết hoàn thành) : Modal + have + V3/ed

Một số cách biến đổi tương đương:

be necessary(for O) + to–V = need / have to

be unnecessary (for O) + to– V = don’t need / don’t have to

Ex: It is unnecessary for him to study many subjects.

He needn’t study many subjects

He does not have to study many subjects.

be possible / impossible+ to-V = can/ cannot + V hoặc may/might

Ex: It is impossible for me to finish it now.

can't finish it now

perhaps( có lẽ) = may/might

it’s better/it’s time …..= should

be not permited /be not allowed = mustn’t

0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Alice Trần
Link | Report
2021-12-19 16:10:33
Chat Online
Tương Lai Đơn – Simple Future
Công thức
  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

       Ví dụ: We’ ll enjoy it.

  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

         Ví dụ: He won’t go to school.

  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

      Ví dụ: Will they have dinner together?

Cách sử dụng
  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

       Ví dụ: Are you going to the beach? I will go with you. (Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)

  • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.

         Ví dụ: I think it’ll be extremely hot there. (Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)

  • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.

       Ví dụ: Don’t worry, I’ll let everyone know. (Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết.)

 ***Lưu ý: Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

  • Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
  • Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
Dấu hiệu nhận biết
  • Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …
Thì Tương Lai Tiếp Diễn – Future Continuous
Công thức
  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?
Cách sử dụng
  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

       Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)

  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.

          Ví dụ: When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này…

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…

Ví dụ:

+ At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

+ At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

Thì Tương Lai Hoàn Thành – Future Perfect
Công thức
  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Cách sử dụng
  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

      Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

       Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

Dấu hiệu nhận biết
  • By + thời gian tương lai,
  • By the end of + thời gian trong tương lai,
  • Before + thời gian tương lai
  • By the time …

Ví dụ: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Future Perfect Continuous
Công thức
  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Cách sử dụng
  • Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
  • Ví dụ: I will have been studying English for 10 years by the end of next month.
Dấu hiệu nhận biết
  • For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
  • Ví dụ: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay), for 2 days before the time my parents come back tomorrow (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai)
Thì Tương Lai Gần – Near Future
Công thức
  • S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

     Ví dụ: We’re going to visit Ha Long bay next week.

  • S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

     Ví dụ: He’s not going to visit Ha Long bay next week.

  • Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

     Ví dụ: Are they going to visit Ha Long bay next week?

Cách sử dụng
  • Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

     Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

  • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

     Ví dụ: Well, we’re certainly going to have a varied trip.

Dấu hiệu nhận biết
  • Xuất hiện các từ: next month, next year, 2 weeks later,…
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Alice Trần
Link | Report
2021-12-15 07:20:09
Chat Online

I MẠO TỪ LÀ GÌ?

- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định. 

- Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.

II. CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH

Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A/An

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ

1. Mạo từ Xác định 

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Example:

  • The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)
    --> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
  • The sun is big. (Mặt trời rất to lớn)
    ---> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết

1.1 Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng "The"

A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Example:

  • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
  • The world (thế giới); the earth (quả đất)

B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Example:

  • I saw a cat.The cat ran away.
    Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa

C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Example:

  • The girl that I love
    Cô gái mà tôi yêu
  • The boy that I hit
    Cậu bé mà tôi đá

D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Example:

  • Please give me the dictionary.
    Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.

E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Example: 

  • The first day
    Ngày đầu tiên
  • The only moment
    Khoảnh khắc duy nhất

F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Example: 

  • The whale is in danger of becoming extinct. 
    Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.

G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Example:

  • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
    Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái

H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Example:

  • The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Example:

  • The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …
Example:

  • The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)

1.2 Không được dùng "The" trong các trường hợp:

A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Eg:

  • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Eg:

  • I don’t like noodles
    Tôi không thích mì
  • I don’t like Sundays
    Tôi chẳng thích ngày chủ nhật

C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .
Eg:

  • My friend, chứ không nói My the friend
  • The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

D. Trước tên gọi các bữa ăn.
Eg:

  • I invited Marry to dinner.
    Tôi mờ Marry đến ăn tối

- Nhưng:

  • The wedding breakfast was held in a beautiful garden.
    Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.

E. Trước các tước hiệu.
Example:

  • President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

F. Trong các trường hợp dưới đây:

  • Men are always fond of soccer.
    Đàn ông luôn thích bóng đá.
  • In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

2. Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. 

Eg:

  • A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng )
    Quả bóng hình tròn

2.1 Cách dùng Mạo từ "An"

- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

- Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o"

Eg:

  • An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)

- Một số từ bắt đầu bằng “u“:

Eg:

  • An umbrella (một cái ô)

- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Eg:

  • An hour (một tiếng)

2.2 Cách dụng Mạo từ "A"

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".

Eg:

  • A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu"  phải dùng “A” 

Eg:

  • a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ...·

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg: 

  • I get up at a quarter past six.
    Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.

Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg: 

  • My mother bought a half kilo of oranges.
    Mẹ tôi mua nửa cân cam.

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg:

  • John goes to work three times a week.
    John đi làm 3 lần một tuần.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

  • I want to buy a dozen eggs.
    Tôi muốn mua 1 tá trứng.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

  • My school has a hundred students.
    Trường của tôi có một trăm học sinh.

 2.3 Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp

a.Trước danh từ số nhiều.

- Lưu ý:  A/An không có hình thức số nhiều.

Eg:

  • Số nhiều của a dog là dogs 

b.Trước danh từ không đếm được
Eg:

  • My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

c.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Eg:

  • I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Eg:

  • I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
0 0
_Châu Anh_ Chat Online Report
Sao cậu rảnh quá vậy ngồi đánh đc nhiều vậy lun
0 0
Alice Trần Chat Online Report
:))
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Alice Trần
Link | Report
2021-12-14 08:39:50
Chat Online
Quá Khứ Đơn – Past Simple
Công thức

– Với động từ thường:
• (Khẳng định): S + V(past)+ O
Ví dụ: He worked as a policeman.
• (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O
Ví dụ: She didn’t eat bread for the breakfast.
• (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ?
Ví dụ: Did you call Zoey yesterday?

– Với động từ To be:

• (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
• (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
• (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

Cách sử dụng

– Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
• I went to the concert last week.
• A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

Dấu hiệu nhận biết

• Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn – Past Continuous
Công thức

• Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ví dụ: She was watching the news at 7 o’clock yesterday.
• Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
Ví dụ: The weren’t watching the news at 7 o’clock yesterday.
• Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Ví dụ: Were you watching the news at 7 o’clock yesterday?

Cách sử dụng

• Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch.
(Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
• Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ: He was chatting with his friend when his mother came into the room.
(Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)

Dấu hiệu nhận biết

– Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …
Ví dụ:
• It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
• He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

Quá Khứ Hoàn Thành – Past Perfect
Công thức

• Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Ví dụ: They had gone to school before they went home.
• Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Ví dụ : They hadn’t eaten breakfast before they went to school.
• Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Ví dụ: Had they eaten breakfast before they went to school?

Cách sử dụng

– Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ví dụ: Yesterday, I went out after I had finished my homework.
(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập)

Dấu hiệu nhận biết

• Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
• Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past
Ví dụ:
• The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
• When I got up this morning, my father had already left.

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn – Past Perfect Continuous
Công thức

• Khẳng định:She+ had + been + V_ing + O
Ví dụ: I had been buying.
• Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
Ví dụ: I hadn’t been buying.
• Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?
Ví dụ: Had I been buying.

Cách sử dụng

• Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
• Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

Dấu hiệu nhận biết

• Trong câu có các từ như: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Ví dụ: Had you been waiting long before the taxi arrived?

0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Alice Trần
Link | Report
2021-12-10 20:38:49
Chat Online
MN ƠI GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN TÍ ĐI NÈO :)))
MIK TÊN THẬT LÀ TNTC (TỰ ĐOÁN :>)
NIÊN: 2K9
NICK NAME: ALICE
YÉ ĐẾN LƯỢT MN KÌA ~~~ :>?
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Alice Trần
Link | Report
2021-12-10 20:36:56
Chat Online
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
1.1. Khái niệm

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2. Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu 
Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be”
Khẳng định: S + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
Phủ định: S + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
Ví Dụ
  • She gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

  • She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

  • Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

  • She is a student.

(Cô ấy là học sinh)

  • She is not a teacher

(Cô ấy không phải là giáo viên)

  • Is she a student?

(Cô ấy có phải là học sinh không)


1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

  • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

  • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
  • Often, usually, frequently: thường
  • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • Always, constantly: luôn luôn
  • Seldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

  • Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

  • Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

  • Now: bây giờ
  • Right now
  • Listen!: Nghe nào!
  • At the moment
  • At present
  • Look!: nhìn kìa
  • Watch out!: cẩn thận!
  • Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ),  forget (quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

 

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
3.1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)   

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

  • Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)

3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
  • Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Được dùng với since và for.
  •  Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already : đã….rồi , before: đã từng
  • Not….yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

  • Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

  • Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )

4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các từ để nhận biết:

  • All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
  • Since, for
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Alice Trần
Link | Report
2021-11-25 08:21:51
Chat Online

Luyện từ nhé:
Cho các từ sau và nối với nghĩa của chúng:
- an audition: buổi thử giọng, buổi thử vai
- a gig: buổi biểu diễn
- debut: ra mắt
- a stadium: sân vận động
- an album: album
- stardom: trở thành ngôi sao
- a fan: người hâm mộ
- backstage: hậu trường
1. Someone who admires someone/ something: 
2. Behind the stage: 
3. A test/ interview for singers/ actors:
4. First public appearance:
5. A performance of popular music:
6. A building used for concerts:
7. Fame/ to be famous:
8. A collection of songs:

1 0
Alice Trần Chat Online Report
Ủa có ai trả lời ko :<?
0 0
Morry chan『K✞O✞B』V✞L✞Đ Chat Online Report
Ko :>
1 0
iloveu Chat Online Report
ầu.e rất học dở môn này
1 0
Alice Trần Chat Online Report
Vậy có ai học câu bị động chưa ạ :>?
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Alice Trần
Link | Report
2021-11-24 14:57:34
Chat Online
Ầu chưa có tv nên là khoan gửi nha :))
1 0
Alice Trần Chat Online Report
mn ủng hộ kênh này cho bạn mik nếu thấy hay ạ:
https://www.youtube.com/channel/UCKrnVdRed406MsBAYf5gO7g
1 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Đăng ký tài khoản để tham gia vào nhóm

Đăng ký qua Facebook / Google:

Đăng ký qua Email / Điện thoại:

Đăng ký | Đăng nhập

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo