----- Nội dung ảnh ----- Câu 9. Tam giác ABC vuông cân tại A có AB = a. Đường tròn nội tiếp tam giác ABC có bán kính r bằng: A. \(\frac{a}{2}\) B. \(\frac{a}{\sqrt{2}}\) C. \(\frac{a}{2+\sqrt{2}}\) D. \(\frac{a}{3}\)
Câu 10. Tam giác ABC có a = 8, b = 7, c = 5. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là: A. \(\frac{5\sqrt{3}}{3}\) B. \(\frac{7}{3}\) C. \(\frac{12\sqrt{3}}{3}\) D. 10.
Câu 11. Tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, BC = 10 cm. Đường tròn nội tiếp tam giác đó có bán kính r bằng: A. 1 cm. B. \(\sqrt{2}\) cm. C. 2 cm. D. 3 cm.
Câu 12. Tam giác đều cạnh a nội tiếp đường tròn bán kính R. Khi đó bán kính R bằng: A. \(\frac{a\sqrt{3}}{3}\) B. \(\frac{a}{2}\) C. \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\) D. \(\frac{a}{1+\sqrt{3}}\)
Câu 13. *Tam giác ABC vuông tại A và nội tiếp trong đường tròn bán kính R. Gọi r là bán kính đường nội tiếp tam giác ABC. Khi đó tỉ số \(\frac{R}{r}\) bằng: A. \(1 + \sqrt{2}\) B. \(\frac{2+\sqrt{2}}{2}\) C. \(\frac{\sqrt{2}-1}{2}\) D. \(1 + \sqrt{2}\)