Complete the essay with the correct verb form----- Nội dung ảnh ----- Bảng dưới đây cung cấp thông tin về chi tiêu tiêu dùng cho các mặt hàng khác nhau ở năm quốc gia vào năm 2002. | Quốc gia | Thực phẩm/Đồ uống/Thuốc lá | Quần áo/Đồ giày | Giải trí/Giáo dục | |----------|-----------------------------|------------------|-------------------| | Ireland | 28.91% | 6.43% | 2.21% | | Italy | 16.36% | 9.00% | 3.20% | | Tây Ban Nha | 18.80% | 6.51% | 1.98% | | Thụy Điển | 15.77% | 5.40% | 3.22% | | Thổ Nhĩ Kỳ | 32.14% | 6.63% | 4.35% | Bảng 1 __________ (minh họa) tỷ lệ chi tiêu tiêu dùng của Ireland, Italy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thổ Nhĩ Kỳ cho ba loại hàng hoá tiêu dùng vào năm 2002. Nhìn chung, loại hàng hóa tiêu dùng mà tất cả các quốc gia chi tiêu nhiều nhất là __________ (là) thực phẩm, đồ uống và thuốc lá, _________ (là) gấp ba lần so với các loại hàng hóa khác. Chi tiêu thấp nhất có thể thấy ở danh mục giải trí và giáo dục ở tất cả năm quốc gia. Chi tiêu của Thổ Nhĩ Kỳ __________ (là) cao hơn so với bốn quốc gia còn lại. Về mặt thực phẩm, đồ uống và thuốc lá, Thổ Nhĩ Kỳ chi tiêu nhiều nhất với 32.14%. Chi tiêu của Ireland __________ (cũng) cao (28.91%) so với Thụy Điển, nơi chi tiêu ít nhất (15.77%). Tây Ban Nha và Italy lần lượt chi tiêu 18.80% và 16.36%. Mặt khác, chi tiêu thấp nhất __________ (là) cho giáo dục và giải trí chỉ chiếm dưới 5% ở tất cả các quốc gia. Thổ Nhĩ Kỳ chỉ chi tiêu cho các mặt hàng này là 4.35% so với chi tiêu quốc gia __________ (là) khoảng gấp đôi của Tây Ban Nha (1.98%). Quần áo và đồ giày __________ (là) danh mục thứ ba trong các hàng hóa tiêu dùng và chi tiêu cho những mặt hàng này giữa 9% ở Italy và 5.40% ở Thụy Điển. Chi tiêu quốc gia trong lĩnh vực này __________ (là) khoảng 6.5%. |