có thưởng ----- Nội dung ảnh ----- Bài tập 3: Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. Tôi buồn vì ________ với tôi. (tử tế) 2. ________ rất quan trọng cho một tình bạn tốt. (đáng tin cậy) 3. Phòng của anh ấy ________ vì anh ấy ________. (bừa bộn) 4. Anh ấy đã đưa ra vài ________ (hữu ích). 5. Anh ấy tin rằng tất cả trẻ em đều sinh ra với ________ (thông minh). 6. Anh ấy không thể bơi, vì vậy anh ấy ________ trong nước. (hữu ích) 7. Các nhà quản lý đã phàn nàn rằng công nhân rất lười biếng và ________. (tin cậy) 8. Học sinh được kỳ vọng giữ gìn ________ của lớp học. (gọn gàng) 9. Bạn hãy cất quần áo của bạn ________. (gọn gàng) 10. Làm thế nào tôi có thể đền đáp bạn cho tất cả ________ của bạn? (tử tế) 11. Con trai của tôi ________ và con gái tôi thì khác ________. (gọn gàng) 12. Kết quả ________ của cô ấy trong bài kiểm tra. (lười biếng) 13. Trách nhiệm và ________ là những phẩm chất cần thiết. (tin cậy) 14. Cô ấy khá ________ với ________ của mình. (tử tế) 15. Cô ấy rất dễ ________ và là một người ________ (ích kỷ).
Bài tập 4: Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần chỉnh sửa.